Câu 1 (2.0đ): Mô tả cấu tạo tai phù hợp với chức năng thu nhận sóng âm.
Câu 2 (1.0đ): Nêu các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh cho có hiệu quả.
Câu 3: (2đ) Các biện pháp để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó
Câu 4: Trình bày các chức năng của tuyến tụy. (1đ)
Câu 5: a/ Thế nào là phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện ?(1đ)
b/ Mỗi loại cho 2 ví dụ (1đ)
PHÒNG GD&ĐT TÂN PHÚ ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS PHÚ ĐÔNG NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN: SINH HỌC 8 (Đề có 1 trang) (Thời gian làm bài 45.phút ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1 (2.0đ): Mô tả cấu tạo tai phù hợp với chức năng thu nhận sóng âm. Câu 2 (1.0đ): Nêu các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh cho có hiệu quả. Câu 3: (2đ) Các biện pháp để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh? Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó Câu 4: Trình bày các chức năng của tuyến tụy. (1đ) Câu 5: a/ Thế nào là phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện ?(1đ) b/ Mỗi loại cho 2 ví dụ (1đ) Câu 6 : Vẽ hình và chú thích các vùng chức năng của vỏ não (2đ) ------------------------------------------------HẾT------------------------------------------------- PHÒNG GD&ĐT TÂN PHÚ ĐÔNG ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS PHÚ ĐÔNG NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN: SINH HỌC 8 (Đáp án có 2 trang) ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 1: (2đ) a.Tai ngoài: +Vành tai hứng sóng âm (0.25đ) +Ống tai hướng sóng âm (0.25đ) +Màng nhĩ khuếch đại âm (0.25đ) b .Tai giữa : +Chuỗi xương tai truyền sóng âm (0.25đ) +Vòi nhĩ cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ (0.25đ) c.Tai trong : +Bộ phận tiền đình:Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian (0.5đ) +Ốc tai thu nhận kích thích sóng âm (0.25đ) Câu 2: (1đ) - Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí (0.25đ) - Hạn chế tiếng ồn (0.25đ) -Giữ cho tâm hồn thư thái . Đảm bảo giấc ngủ hợp lí (0.25đ) -Không lạm dụng các chất kích thích, ức chế với hệ thần kinh(0.25đ) Câu 3 ( 2đ) - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu -> Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh (0,5đ) - Khẩu phần ăn uống hợp lí: + Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi -> Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi thận(0,5đ) + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại -> Hạn chế tác hại của chất độc (0,5đ) + Uống đủ nước, không nên nhịn tiểu lâu -> Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục, hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái (0,5đ) Câu 4: (1đ) - Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tụy theo ống dẫn đỗ vào tá tràng (0,25đ) - Chức năng nội tiết: + Hoocmon insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng (0,25đ) + Hoocmon glucagôn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm (0,25đ) àHai loại hoocmon này có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định (0,25đ) Câu 5: a/ Phản xạ không điều kiện là phản xạ khi sinh ra đã có, không cần phải học tập.(0,5đ) Phản xạ có điều kiện là phản xạ là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.(0,5đ) b/ Ví dụ: PXKĐK: Tiết nước bọt, đỗ mồ hôi.(0,5đ) PXCĐK: Tập viết chữ, dừng xe trước vạch vôi khi có đèn đỏ.(0,5đ) Câu 6: Hình 47-4 SGK sinh học 8 Vẽ đẹp, rõ, đúng (1đ) Chú thích 1 đến 2 vùng (0,25đ); 3 đến 4 vùng (0,5đ); 5 đến 6 vùng (0,75đ); 7 đến 8 vùng (1đ). Rãnh đỉnh Thuỳ trán Thuỳ đỉnh Thuỳ chẩm Rãnh thái dương 1 2 6 7 8 5 3 4 Vùng thị giác Vùng thínhgiác Vùngcảmgiác Vùng vận động Vùng vận động NN(nói,viết) Vùng hiểu tiếng nói Vùng hiểu chữ viết Vùngvị giác Thuỳ thái dương Hình 47-4. Các vùng chức năng của võ não ------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: