Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8

2. Hiểu được Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

• Công thức tính công suất là ; trong đó, là công suất, A là công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s).

• Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.

 1 W = 1 J/s (jun trên giây)

 1 kW (kilôoát) = 1 000 W

 1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W

• Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

3.Hiểu được khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.

• Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối

doc 8 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 8
I. Mục đích yêu cầu: 
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 18 đến tiết thứ 35 theo PPCT 
Mụcđích: 
Học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh theo chuẩn kiến thức. 
Giáo viên:
+ Ra đề theo chuẩn KTKN, phù hợp với nhận thức của học sinh
+ Sau khi kiểm tra phân loại đối tượng học sinh và điều chỉnh được phương pháp giảng dạy.
II. hình thức đề kiểm tra 
 Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập ma trận
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Cơ năng
4
3
2,1
1,9
14
12,7
2. Nhiệt năng
11
10
7,0
4,0
46,7
26,7
Tổng 
15
13
9,1
5,9
60,7
39,4
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm 
số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Cơ năng
14
1,4 ≈ 2
1(0,5đ)
1 (1đ)
1,5
2. Nhiệt năng
46,7
4,67≈ 4
3 (1,5đ)
1 (3đ)
4,5
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Cơ năng
12,7
1,27 ≈ 1
0
1 (1,5đ)
1,5
2. Nhiệt năng
26,6
26,6 ≈ 3
2(1đ)
1 (1,5đ)
2,5
Tổng 
100
10
6 (3đ)
4 (7đ)
10 (đ)
2.21. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cơ năng
4 tiết
1. Nắm được Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn.
2. Hiểu được Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
· Công thức tính công suất là ; trong đó, là công suất, A là công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s).
· Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
 1 W = 1 J/s (jun trên giây)
 1 kW (kilôoát) = 1 000 W
 1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
· Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
3.Hiểu được khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.
· Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
· Cơ năng của vật đàn hồi bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
4. Định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
· Lấy được ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng, chẳng hạn như: 
5. Áp dụng được công thức tính công suất để giải được các bài tập đơn giản 
6 Sử dụng thành thạo công thức tính công suất để giải được các bài tập và một số hiện tượng liên quan
Số câu hỏi
1
C1.7
1
C1.3
1
C5.8
3
Số điểm
1
0,5
1,5
3(30%)
2. Nhiệt học
11 tiết
6. Biết được các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử là những hạt nhỏ bé được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích dương và các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân. Phân tử bao gồm một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
7. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
· Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
· Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
8. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 
· Đơn vị của nhiệt lượng là jun, kí hiệu là J.
9. Hiểu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
· Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
10.Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công hoặc truyền nhiệt. 
- Thực hiện công: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng, trong đó có sự thực hiện công của một lực, gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công. Ví dụ, khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn thì miếng kim loại nóng lên, nhiệt năng của miếng kim loại đã thay đổi do có sự thực hiện công.
- Truyền nhiệt: Quá trình làm thay đổi nhiệt năng bằng cách cho vật tiếp xúc với nguồn nhiệt (không có sự thực hiện công) gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. Ví dụ, nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim loại nóng lên.
11. Hiểu được Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác.
12. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng nhờ tạo thành dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
· Lấy được ví dụ về sự đối lưu
13. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. 
· Lấy được ví dụ về bức xạ nhiệt
14. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật. 
15. Ta nung nóng một miếng đồng, nếu thả vào cốc nước lạnh thì cốc nước sẽ nóng lên còn miếng đồng sẽ nguội đi. Như vậy, miếng đồng đã truyền nhiệt cho nước làm nước nóng lên, quá trình truyền nhiệt chỉ dừng lại khi nhiệt độ của chúng bằng nhau.
· Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: 
- Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
16. Hiểu được hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất tự hoà lẫn vào nhau do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử. Hiện tượng khuếch tán xảy ra ở các chất rắn, lỏng và khí.
· Giải thích được một số hiện tượng khuếch tán thường gặp trong thực tế.
17. Viết được phương trình cân bằng nhiệt: Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau, phương trình cân bằng nhiệt là Qtoả ra = Qthu vào
18. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.Dt, trong đó; Q là nhiệt lượng vật thu vào (hay tỏa ra), có đơn vị là J; m là khối lượng của vật, có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, có đơn vị là J/kg.K; Dt = t2 - t1 là độ biến thiên nhiệt độ có đơn vị là độ C (oC); (nếu Dt > 0 thì t2 > t1 vật thu nhiệt, nếu Dt < 0 thì t2 < t1 vật tỏa nhiệt).
18.Dựa vào đặc điểm: giữa các giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách để giải thích được một số hiện thượng
19. Vận dụng tính dẫn nhiệt của các vật để giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế.
20. Dựa vào khái niệm sự truyền nhiệt bằng đối lưu và bức xạ nhiệt để giải thích được các hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp .
21. Dựa vào đặc điểm: các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng để giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong thực tế.
22. phương trình cân bằng nhiệt là
 Qtoả ra = Qthu vào
23. Vận dụng được công thức Q = m.c.Dt để tính nhiệt lượng một vật thu vào hay tỏa ra và các đại lượng có trong công thức.
Số câu hỏi
1
C6.2
0,5
C8.10
2
C9,16,.3,4
0,5
C18.10
2
C21,22.5,6
1
C23.9
7
Số điểm
0,5
1,5
1
1,5
1
1,5
7 (70%)
TS câu hỏi
2,5
3,5
4
10
TS điểm
3
3
4
10,0 (100%)
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì
	A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
	B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.
	C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.
	D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất đúng?
	A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
	B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.
	C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.
 D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách.
Câu 3. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
	A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. 	
	B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
	C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.	
	D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển động va chạm vào
Câu 4. Khi mở lọ nước hoa trong lớp học, sau một lúc cả phòng đều ngửi thấy mùi thơm. Lí giải không hợp lí là
	A. Do sự khuếch tán của các phân tử nước hoa ra khắp lớp học
	B. Do các phân tử nước hoa chuyển động hỗn độn không ngừng, nên nó đi ra khắp lớp học
	C. Do các phân tử nước hoa nhẹ hơn các phân tử không khí nên có thể chuyển động ra khắp lớp học
	D. Do các phân tử nước hoa có nhiều hơn các phân tử không khó ở trong lớp học nên ta chỉ ngửi thấy mùi nước hoa.
Câu 5. Để đun sôi 800g nước ở trên mặt đất từ nhiệt độ 20oC, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết là:
	A. 67200kJ.	B. 67,2kJ.	C. 268800kJ.	D. 268,8kJ.
Câu 6. Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng 1,5kg ở nhiệt độ 60oC vào chậu chứa 2kg nước ở nhiệt độ 20oC. Giả sử chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa quả cầu và nước, cho nhiệt dung riêng của nước và thép lần lượt là 4200J/kg.K và 460J/kg.K. Nhiệt độ của nước và quả cầu khi có cân bằng nhiệt là:
	A. 23oC.	B. 20oC.	C. 60oC.	D. 40oC.
B. TỰ LUẬN
Câu 7. Phát biểu định nghĩa, viết công thức tính công suất và đơn vị công suất? 
Câu 8. An thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút. Bình thực hiện được một công 42kJ trong 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn? 
Câu 9. Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng thêm bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường xung quanh. Cho nhiệt dung riêng của đồng và của nước là 380J/kg.K và 4200J/kg.K.
Câu 10. 
a. Phát biểu định nghĩa nhiệt lượng? nêu đơn vị đo nhiệt lượng?
b. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
D
D
D
A
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7:( 1 điểm. )
 - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
 - Công thức tính công suất là ; trong đó, là công suất, A là công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s).
 - Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
1 điểm
Câu 8. (1,5 điểm)
 Công suất làm việc của An: 
	Công suất làm việc của Bình: 
	Ta thấy P1 > P2 Þ An làm việc khoẻ hơn Bình.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 9. (1,5 điểm)
 Nhiệt lượng miếng đồng toả ra là:
	Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,5.380.(80 - 20) = 11400 J
	Nhiệt lượng nước thu vào đúng bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra:
	Q2 = Q1 = 11400 J
	Độ tăng nhiệt độ của nước: 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 10. (3điểm)
a,- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 
- Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)
 b, Nhiệt lượng cần thiết: Q = c.m(t2 - t1)
 Thay số tính được: Q = 420000J
1,5 điểm
1,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra 1 tiet Ly 8 ky II Doi moi.doc