Đề kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn khối 8

Đề kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn khối 8

I) Phần trắc nghiệm: (3 điểm)

Khoanh tròn đáp án đúng nhất.

Tìm trong đoạn văn sau : “Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước ( ). Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc ”

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào ?

 a) Lão Hạc- Ngô Tất Tố b) Lão Hạc- Nam Cao

c) Tắt đèn- Ngô Tất Tố d) Tắt đèn- Nam Cao

Câu 2: Từ nào là từ tượng hình.

 a) Hu hu b) Nước mắt

c) Móm mém d) Vui vẻ

Câu 3: Đoạn văn trên sử dụng phép tu từ nào ?

 a) So sánh b) Nhân hoá

 c) Ẩn dụ d) Nói quá

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 2008 -2009
Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian 90 phút
I) Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn đáp án đúng nhất.
Tìm trong đoạn văn sau : “Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước (). Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc ”
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào ?
 	a) Lão Hạc- Ngô Tất Tố 	 	 b) Lão Hạc- Nam Cao	 
c) Tắt đèn- Ngô Tất Tố	d) Tắt đèn- Nam Cao
Câu 2: Từ nào là từ tượng hình.
 	a) Hu hu	b) Nước mắt
c) Móm mém	d) Vui vẻ
Câu 3: Đoạn văn trên sử dụng phép tu từ nào ? 
 	 	 a) So sánh 	b) Nhân hoá	 
 	 c) Ẩn dụ	 	 d) Nói quá
Câu 4: Đoạn văn có mấy câu ?
a) Năm câu	b) Sáu câu	c) Bảy câu	
Câu 5: Đoạn văn có mấy câu ghép ?
a) Một câu	b) Hai câu	
c) Ba câu	d) Bốn câu
Câu 6: Dùng dấu chấm lửng ở câu : “ Lão hu hu khóc ” nhằm 
II) Tự luận: (7 điểm)
 	 Hãy kể về một kỷ niệm đáng nhớ của em với con vật nuôi mà em yêu thích .
ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 8 ( 2008-2009)
I. Trắc nghiêm: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
	1b , 2c , 3a , 4b , 5b , 6 : Dùng đánh dấu sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết.
II. Tự luận :
A. Yêu cầu chung:
- Nắm vững kiến thức vănkể chuyện kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
- Bố cục 3 phần, phân đoạn hợp lý, lập luận chặt chẻ.
- Câu viết đúng ngữ pháp, vận dụng các kiểu câu, dấu câu đã học, từ ngữ phù hợp với văn cảnh.
B. Yêu cầu cụ thể :
	 1. Mở bài : Giới thiệu về con vật nuôi em thích).
 	 2.Thân bài : 
	- Kể về một câu chuyện đáng nhớ với con vật nuôi.
	 	+ Tả sơ qua con vật, mối quan hệ; ích lợi của con vật. 
	+ Kể kỷ niệm theo thứ tự sự việc xảy ra trước sau.
	+ Kết quả.
3. Kết bài : Tình cảm của em đối với con vật nuôi.
 	 C. Cách cho điểm :
	* Biểu điểm:
	- Điểm 7: Bài làm đáp ứng đầy đủ các nội dung trên, lập luận chặt chẻ, bố cục hợp lí, trình bày sạch sẽ, giàu cảm xúc.
	- Điểm 5-6: Trình bày trọng tâm, phong phú về nội dung, cảm xúc chân thật, bố cục rõ ràng, diễn đạt khá trôi chảy.
	- Điểm 3-4: Trình bày được 50% theo yêu cầu của đề, nội dung chưa phong phú nhưng phải đúng với chủ đề, diễn đạt tạm được, bố cục đầy đủ.
	- Điểm 2: Nội dung sơ sài, diễn đạt lũng củng, bài làm thiếu trọng tâm, trình bày cẩu thả.
	- Điểm 1: Bài lạc đề.

Tài liệu đính kèm:

  • docTK De van 8.doc