Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân lớp 8, 9

Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân lớp 8, 9

ĐỀ BÀI

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1 (0,25 điểm)

Pháp luật quy định tuổi được kết hôn là bao nhiêu? (khoanh tròn chữ cái trước phương án đúng)

 A. Nam, nữ từ 16 tuổi trở lên.

 B. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.

 C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

 D. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 16 tuổi trở lên.

 

doc 45 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân lớp 8, 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ MÃ ĐỀ 01
Mức độ
Chủ đề
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
Tæng
tnkq
 TL
tnkq
tl
Thấp
Cao
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
Biết được các quy định của tuổi kết hôn
Hiểu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình nước ta
Kể được 1 số trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và hậu quả của những việc làm đó
Sè c©u: 3
Sè ®iÓm: 3,75
TØ lÖ 37,5%:
Số câu : 1
Sè ®iÓm: 0.25
Tỉ lệ % : 2,5%
Số câu : 1
Sè ®iÓm:1.5
Tỉ lệ %: 15%
Số câu : 1
Sè ®iÓm:2
Tỉ lệ %: 20%
Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Nêu được thế nào là quyền tự do kinh doanh
Hiểu được vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước
Sè c©u:2
Sè ®iÓm: 1,75
TØ lÖ 17,5%:
Số câu 1
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ %: 7,5%
Số câu 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ %: 10%
Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Nhận biết được quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Biết được những quy định của pháp luật nước ta về sử dụng lao động trẻ em
Biết nhận xét, đánh giá thái độ, hành vi đối với quền và nghĩa vụ lao động của công dân. 
Biết vận động bạn bè tự giác thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ lao động
Sè c©u: 3
Sè ®iÓm: 4,5
TØ lÖ 45%:
Số câu: 1
Sè ®iÓm: 0.5
Tỉ lệ %: 5%
Số câu: 1
Sè ®iÓm: 1
Tỉ lệ %: 10%
Số câu: 0
Sè ®iÓm: 0
Số câu: 1
Sè®iÓm: 3
Tỉ lệ %: 30%
Tæng sè c©u:
Tæng sè ®iÓm:
TØ lÖ %:
Sè c©u:4
Sè ®iÓm: 2,5
TØ lÖ25 %
Sè c©u:2
Sè ®iÓm: 2,5
TØ lÖ 25 %
Sè c©u: 2
Sè ®iÓm: 5
TØ lÖ:50%
Tæng sè c©u: 8
Tæng sè ®iÓm:10
TØ lÖ 100%
Trường THCS Đại Đình
Họ và tên:.............................
Lớp:........
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN GDCD 9 - MÃ ĐỀ 01
NĂM HỌC 2012 - 2013
(Thời gian làm bài 45 phút)
ĐIỂM
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm)
Pháp luật quy định tuổi được kết hôn là bao nhiêu? (khoanh tròn chữ cái trước phương án đúng)
 A. Nam, nữ từ 16 tuổi trở lên. 
 B. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
 C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
 D. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 16 tuổi trở lên.
Câu 2 (1,5 điểm)
Theo em những ý kiến dưới đây là đúng hay sai về điều kiện và thủ tục kết hôn? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng)
Ý kiến
Đúng
Sai
A. Việc kết hôn của nam, nữ phải được hai bên gia đình đồng ý
B. Nam, nữ chưa có vợ, có chống có quyền chung sống với nhau như vợ chồng
C. Cha/mẹ nuôi không được phép kết hôn với con nuôi
D. Việc kết hôn chỉ cần tổ chức đám cưới là đủ
E. Việc kết hôn của nam, nữ phải được cơ quan, tổ chức nơi họ làm việc hấp nhận
G. Việc kết hôn chỉ cần được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền là đủ
Câu 3 (0,75 điểm)
Điền những từ và cụm từ phù hợp vào chỗ trống để làm rõ thế nào là quyền tự do kinh doanh của công dân?
“Quyền tư do kinh doanh là quyền của công dân được (1).hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh danh theo (2)của pháp luật và sự (3)của Nhà nước.”
Câu 4 (0,5 điểm)
Nối mỗi nội dung ở cột phải sao cho phù hợp với quyền, nghĩa vụ được nêu ở cột trái
Quyền, nghĩa vụ lao động
Nội dung
A. Quyền lao động của công dân
1. Mọi người trong độ tuổi lao động được tự do tìm kiếm việc làm cho phù hợp với khả năng và điều kiện của mình.
B. Nghĩa vụ lao động của công dân
2. Mọi người trong độ tuổi lao động được ưu tiên lựa chọn việc làm mà mình ưa thích
3. Mọi công dân trong độ tuổi lao động cần phải lao động để đảm bảo cuộc sống của mình và gia đình mình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm)
Pháp luật nước ta có những quy định gì về sử dụng lao động trẻ em?
Câu 2 ( 1 điểm)
Thuế có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước?
Câu 3 ( 2 điểm)
Hãy liên hệ thực tế ở địa phương em và nêu ví dụ 1 số trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, bạo lực gia đình) và hậu quả của những việc làm đó?
Câu 4 ( 3 điểm)
Hải anh là con trai độc nhất trong 1 gia đình giàu có nhưng lười học nên không thi đậu vào đại học. Không học, chẳng có công việc làm, suốt ngày Hải Anh lao vào chơi bi-a, điện tử. Bạn bè lo lắng hỏi Hải Anh về công việc và tương lai thì được trả lời: “Nhà tớ thiếu gì tiền! Tiền của bố mẹ cho tớ đủ để sống sung sướng cả đời rồi; tớ không cần gì phải đi học, vì tớ không cần lao động!”
	Câu hỏi:
Suy nghĩ của Hải Anh đúng hay sai? Vì sao?
Nếu được khuyên Hải Anh, em sẽ nói điều gì?
BÀI LÀM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ( MÃ ĐỀ 01)
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
 Câu 1 (0,25 điểm) Đáp án C
 Câu 2 (1,5 điểm) Đúng C, G
 Sai A, B, D, E
Câu 3 (0,75 điểm) (1) Lựa chọn
 (2) Quy định
Quản lí
Câu 4 (0,5 điểm) A nối với 1
 B nối với 3
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 Điểm)
Câu
Nội dung cần đạt được
Điểm
1
- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc 
0,25
- Cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
0,5
- Cấm lạm dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi 
0,25
2
Thuế có vai trò rất quan trọng đối với việc phát triển KT – XH của đất nước vì:
- Thuế giúp ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước.
1
3
Học sinh liên hệ thực tế : Kể được ít nhất 2 trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân (tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, bạo lực gia đình)
0,5
- Nêu được hậu quả của những việc làm đó : Ảnh hưởng đến sức khỏe, mất cơ hội học hành, không tiến bộ được vì vướng bận gánh nặng gia đình; đời sống gia đình khó khăn, con cái nheo nhóc, thất học.tạo ra gánh nặng đối với xã hội.
1,5
4
a, Hải Anh suy nghĩ không đúng, vì đã là con người thì ai cũng cần phải lao động. Dù gia đình giàu có thì mỗi người vẫn cần phải lao động, biết quý trọng lao động. Lao động giúp con người trưởng thành và có ích cho xã hội.
1,5
b, Không nên ỉ lại vào bố mẹ mà lười biếng học tập, lao động. Không nên xa lánh lao động vì xa lánh lao động là xa lánh mọi người, xa lánh tập thể, dần dần sẽ trở thành kẻ vô tích sự. Hãy luôn ghi nhớ một điều : Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân.
1,5
MA TRẬN ĐỀ MÃ ĐỀ 02 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Xác định được thái độ, hành vi cần thiết để kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Số câu: 
Số điểm : 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Sốđiểm:4
2. Năng động, sáng tạo
 Hiểu được thế nào là năng động sáng tạo.
Biết cần làm gì để trở thành người năng động sáng tạo.
Số câu: 
Số điểm : 
 Tỉ lệ %
 Số câu:1
Số điểm: 
0,5 =5%
Số câu:1
Số điểm :
1= 10%
3. Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Nêu được thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
Hiểu được thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
Số câu: 
Số điểm : 
 Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Số câu: 1
Số điểm:3
4. Tự chủ
Hiểu được thế nào là tự chủ
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:
1 = 10 %
Tổng số câu: 
Tổng số điểm: 
Tỉ lệ %
 Số câu: 2
Sốđiểm:
1= 10%
 Số câu: 2
Số điểm: 
2=20%
Sốcâu:1
Số điểm: 3= 30%
Sốcâu: 1
Số điểm: 
4=40%
Trường THCS Đại Đình
Họ và tên:.............................
Lớp:........
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN GDCD 9 - MÃ ĐỀ 02
NĂM HỌC 2012 - 2013
(Thời gian làm bài 45 phút)
ĐIỂM
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1: Trong những ý dưới đây, ý nào là khẳng định đúng về năng động sáng tạo?
 A: Năng động, sáng tạo là kết quả của quá trình rèn luyện siêng năng, tích cực của mỗi người trong học, lao động và cuộc sống.
 B: Năng động sáng tạo được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác..
 C: Năng động sáng tạo là phảm chất riêng của những thiên tài.
 D: Người càng năng động sáng tạo thì càng vất vả.
Câu 2: Điền những từ ngữ vào dấu ...
	Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được....có giá trị cao về....trong thời gian nhất định.
Câu 3: Hãy nối ý ở cột A với cột B để được khẳng định đúng?
A
B
 1.Năng động
a. Là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị ...  những từ còn thiếu vào chỗ () sao cho đúng: (1 điểm)
 Lao động tự giác và sáng tạo sẽ giúp ta tiếp thu ............................, kĩ năng ngày càng .; phẩm chất và năng lực cá nhân ngày càng và phát triển không ngừng; .........................., hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày càng được nâng cao.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
a, Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ? 
b, Bản thân em đã và sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình?
Câu 2: (3 điểm) 
a, Thế nào là lao động tự giác ? Cho ví dụ. 
b, Thế nào là lao động sáng tạo? Cho ví dụ. 
Câu 3: (2 điểm) Bàn về tính tự lập, có ý kiến cho rằng: “Những thành công chỉ nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững”.
Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong việc học tập để chứng minh.
Trường THCS Đại Đình
Họ và tên: ........................................
Lớp 8.........SBD............Phòng............
ĐỀ KIỂM TRA HKI. Năm học 2012-2013
Môn : Giáo dục công dân 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Điểm
ĐỀ 2
ĐỀ BÀI
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
A. Em hãy điền những từ còn thiếu vào chỗ () sao cho đúng: (1 điểm)
 Lao động tự giác và sáng tạo sẽ giúp ta tiếp thu ............................, kĩ năng ngày càng .; phẩm chất và năng lực cá nhân ngày càng và phát triển không ngừng; .........................., hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày càng được nâng cao.
B.Khoanh tròn vào câu trả lời đúng : (1 điểm)
Câu 1: Hành vi tôn trọng người khác:
A. thì thầm với bạn bên cạnh khi đang chơi cùng nhóm bạn.
B. châm chọc, chế giễu người khuyết tật.
C. chăm chú nhìn người đối diện khi trò chuyện.
D. đổ lỗi cho người khác.
Câu 2. Câu ca dao: “Non cao cũng có đường trèo
Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi” 
 phản ánh và đề cao phẩm chất của con người :
A.Giữ chữ tín.. C. Tôn trọng người khác.
B.Tự lập. D.Lao động tự giác, sáng tạo.
C. Hãy nối 1 câu tục ngữ ở cột A với 1 phẩm chất đạo đức ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
A.Biểu hiện
B. Phẩm chất đạo đức
a) Mạnh dùng sức, yếu dùng chước.
1. Tôn trọng người khác.
b) Chim khôn thử tiếng, người ngoan thử lời.
2. Tự lập. 
c) Con dại, cái mang. 
3. Lao động tự giác, sáng tạo.
d) Hay làm đắp ấm cho thân.
4. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
 a..............................., b..............................., c..............................., d...............................
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
a, Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ? 
b, Bản thân em đã và sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình?
Câu 2: (3 điểm) 
a, Thế nào là lao động tự giác ? Cho ví dụ. 
b, Thế nào là lao động sáng tạo? Cho ví dụ. 
Câu 3: (2 điểm) Bàn về tính tự lập, có ý kiến cho rằng: “Những thành công chỉ nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững”.
Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong việc học tập để chứng minh.
Trường THCS Đại Đình
Họ và tên: ........................................
Lớp 8.........SBD............Phòng............
ĐỀ KIỂM TRA HKI. Năm học 2012-2013
Môn : Giáo dục công dân 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Điểm
ĐỀ 3
ĐỀ BÀI
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
A. Hãy nối 1 câu tục ngữ ở cột A với 1 phẩm chất đạo đức ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
A.Biểu hiện
B. Phẩm chất đạo đức
a) Mạnh dùng sức, yếu dùng chước.
1. Tôn trọng người khác.
b) Chim khôn thử tiếng, người ngoan thử lời.
2. Tự lập. 
c) Con dại, cái mang. 
3. Lao động tự giác, sáng tạo.
d) Hay làm đắp ấm cho thân.
4. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
 a..............................., b..............................., c..............................., d...............................
B .Khoanh tròn vào câu trả lời đúng : (1 điểm)
Câu 1: Hành vi tôn trọng người khác:
A. thì thầm với bạn bên cạnh khi đang chơi cùng nhóm bạn.
B. châm chọc, chế giễu người khuyết tật.
C. chăm chú nhìn người đối diện khi trò chuyện.
D. đổ lỗi cho người khác.
Câu 2. Câu ca dao: “Non cao cũng có đường trèo
Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi” 
 phản ánh và đề cao phẩm chất của con người :
A.Giữ chữ tín.. C. Tôn trọng người khác.
B.Tự lập. D.Lao động tự giác, sáng tạo.
C. Em hãy điền những từ còn thiếu vào chỗ () sao cho đúng: (1 điểm)
 Lao động tự giác và sáng tạo sẽ giúp ta tiếp thu ............................, kĩ năng ngày càng .; phẩm chất và năng lực cá nhân ngày càng và phát triển không ngừng; .........................., hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày càng được nâng cao.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
a, Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ? 
b, Bản thân em đã và sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình?
Câu 2: (3 điểm) 
a, Thế nào là lao động tự giác ? Cho ví dụ. 
b, Thế nào là lao động sáng tạo? Cho ví dụ. 
Câu 3: (2 điểm) Bàn về tính tự lập, có ý kiến cho rằng: “Những thành công chỉ nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững”.
Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong việc học tập để chứng minh.
Trường THCS Đại Đình
Họ và tên: ........................................
Lớp 8.........SBD............Phòng............
ĐỀ KIỂM TRA HKI. Năm học 2012-2013
Môn : Giáo dục công dân 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Điểm
ĐỀ 4
ĐỀ BÀI
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
A.Khoanh tròn vào câu trả lời đúng : (1 điểm)
Câu 1. Câu ca dao: “Non cao cũng có đường trèo
Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi” 
 phản ánh và đề cao phẩm chất của con người :
A.Giữ chữ tín.. C. Tôn trọng người khác.
B.Tự lập. D.Lao động tự giác, sáng tạo.
Câu 2: Hành vi tôn trọng người khác:
A. thì thầm với bạn bên cạnh khi đang chơi cùng nhóm bạn.
B. châm chọc, chế giễu người khuyết tật.
C. chăm chú nhìn người đối diện khi trò chuyện.
D. đổ lỗi cho người khác.
B. Hãy nối 1 câu tục ngữ ở cột A với 1 phẩm chất đạo đức ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
A.Biểu hiện
B. Phẩm chất đạo đức
a) Mạnh dùng sức, yếu dùng chước.
1. Tôn trọng người khác.
b) Chim khôn thử tiếng, người ngoan thử lời.
2. Tự lập. 
c) Con dại, cái mang. 
3. Lao động tự giác, sáng tạo.
d) Hay làm đắp ấm cho thân.
4. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
 a..............................., b..............................., c..............................., d...............................
C. Em hãy điền những từ còn thiếu vào chỗ () sao cho đúng: (1 điểm)
 Lao động tự giác và sáng tạo sẽ giúp ta tiếp thu ............................, kĩ năng ngày càng .; phẩm chất và năng lực cá nhân ngày càng và phát triển không ngừng; .........................., hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày càng được nâng cao.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
a, Pháp luật qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ? 
b, Bản thân em đã và sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình?
Câu 2: (3 điểm) 
a, Thế nào là lao động tự giác ? Cho ví dụ. 
b, Thế nào là lao động sáng tạo? Cho ví dụ. 
Câu 3: (2 điểm) Bàn về tính tự lập, có ý kiến cho rằng: “Những thành công chỉ nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững”.
Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong việc học tập để chứng minh.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
I PHẦN TRẮC NGHIỆM.
ĐỀ 1.
A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Câu 1: C. Câu 2. D.
B. Nối phù hợp 1 câu tục ngữ ở cột A với 1 phẩm chất đạo đức ở cột B : (1 điểm)
a – 3 b – 1 c – 4 d – 2
C. Điền đúng những từ còn thiếu vào chỗ () : (mỗi điền đúng 0.25 điểm), lần lượt điền các từ như sau:
kiến thức – thuần thục – hoàn thiện – chất lượng.
ĐỀ 2
A. Điền đúng những từ còn thiếu vào chỗ () : (mỗi điền đúng 0.25 điểm), lần lượt điền các từ như sau:
kiến thức – thuần thục – hoàn thiện – chất lượng.
B. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Câu 1: C. Câu 2. D.
C. Nối phù hợp 1 câu tục ngữ ở cột A với 1 phẩm chất đạo đức ở cột B : (1 điểm)
a – 3 b – 1 c – 4 d – 2
ĐỀ 3
A. Nối phù hợp 1 câu tục ngữ ở cột A với 1 phẩm chất đạo đức ở cột B : (1 điểm)
a – 3 b – 1 c – 4 d – 2
B. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Câu 1: C. Câu 2. D.
C. Điền đúng những từ còn thiếu vào chỗ () : (mỗi điền đúng 0.25 điểm), lần lượt điền các từ như sau:
kiến thức – thuần thục – hoàn thiện – chất lượng.
ĐỀ 4
A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Câu 1: D. Câu 2. C.
B. Nối phù hợp 1 câu tục ngữ ở cột A với 1 phẩm chất đạo đức ở cột B : (1 điểm)
a – 3 b – 1 c – 4 d – 2
C. Điền đúng những từ còn thiếu vào chỗ () : (mỗi điền đúng 0.25 điểm), lần lượt điền các từ như sau:
kiến thức – thuần thục – hoàn thiện – chất lượng.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
a, Qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
 Con, cháu có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà; có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi cha mẹ, ông bà ốm đau, già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà, (0.5 điểm)
b, Xác định được quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình cụ thể là: Biết kính trọng, lễ phép, quan tâm, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; yêu thương, hòa thuận, nhường nhịn anh chị em; tham gia công việc gia đình phù hợp với khả năng(1.5 điểm)
Câu 2: (3 điểm) HS phải trả lời đúng định nghĩa lao động tự giác, lao động sáng tạo (2 điểm) kết hợp nêu ví dụ (1điểm) như sau: 
a, Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không do áp lực từ bên ngoài. 
VD: Tự giác học bài, làm bài, đọc thêm tài liệu, không đợi ai nhắc nhở, đôn đốc.
b, Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm ra cài mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. 
VD: Có suy nghĩ cải tiến phương pháp học tập, lao động với mong muốn làm tốt hơn những công việc được giao.
(Lưu ý: có rất nhiều ví dụ minh hoạ, HS có thể cho các ví dụ khác nhưng phải đúng theo định nghĩa).
Câu 3: (2 điểm) HS phải trả lời được:
Em có đồng ý với ý kiến trên. Vì: thành công có được là của người khác, nếu người khác không tiếp tục nâng đỡ thì thất bại là tất yếu.
HS có thể nêu các ví dụ thực tế trong việc học tập lớp mình, liên hệ 1 bạn nào đó trong lớp để minh hoạ: Bạn Hải cho bạn Hà quay cóp trong giờ kiểm tra và bạn Hà được điểm cao. Khi phát bài, cô giáo yêu cầu bạn Hà giải đáp 1 câu trong đề nhưng bạn Hà không biết.
.Hết.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KT GDCD 89 Hoc ki I Co ma tran dap an.doc