Đề kiểm tra 1 tiết Vật lý Khối 8 - Năm học 2011-2012

Đề kiểm tra 1 tiết Vật lý Khối 8 - Năm học 2011-2012

Câu 3: Nhiệt lượng là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng? (1,5 điểm)

Câu 4: Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất? ( 1,5 điểm)

Câu 5:Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? ( 1 điểm)

Câu 6. An thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút. Bình thực hiện được một công 42kJ trong 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn? (2 điểm)

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết Vật lý Khối 8 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết 28
ND: /3/2012
Mục tiêu:
Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức về công, công suất, cơ năng, cấu tạo chất - phân tử, nhiệt năng. Qua đó đánh giá mức độ học tập của học sinh và có hướng giảng dạy phù hợp với đối tượng học sinh.
Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vận dụng công thức để giải bài tập về công suất, giải thích hiện tượng về phân tử, nguyên tử.
Thái độ: Tự giác học tập, trung thực nghiêm túc khi làm bài.
Chuẩn bị:
GV: Đề - đáp án
HS: Ôn tập các kiến thức từ tiết 20 đến tiết 26
Phương pháp: Kiểm tra tự luận 
Tiến trình:
4.1/ Ổn định: KTSS
4.2/ Lập ma trận đề:
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 26 theo PPCT (sau khi học xong bài 21: Nhiệt năng).
b. Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Cơ học
5
3
2,1
2,9
23,3
32,2
2. Nhiệt học
4
3
2,1
1,9
23,3
21,2
Tổng
9
6
4,2
4,8
46,6
53,4
c. Tính số câu hỏi cho các chủ đề:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm 
số
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Cơ học
23,3
1,40 ≈ 2
4
2. Nhiệt học
23,3
1,40 ≈ 2
3
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Cơ học
32,2
1,93 ≈ 1
2
2. Nhiệt học
21,2
1,27 ≈ 1
1
Tổng
100
10
10 (điểm)
d. Ma trận: 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1. Cơ học
(5 tiết)
1. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
2. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa.
3. Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
4. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
5. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
6. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
7. Vận dụng được công thức: 
Số câu hỏi
0,5 (C1.2c,d)
1,5 (C2.1)
 (C5,6.2a,b)
1 (C7.6)
3 
Số điểm
1
3
2
6
(60%)
2. Nhiệt học
(4 tiết)
8. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. 
9. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
10. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
11. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
13. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
14. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
15. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
16. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
17. Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
Số câu hỏi
2 (C8,9.4)
(C12.3)
1 (C17.5)
3
Số điểm
3
1
4
(40%)
TS câu hỏi
2,5
1,5
2
6
TS điểm
4
3
3
10,0
(100%)
4.3/ Đề:
Câu 1. Phát biểu định luật về công? Cho 1 ví dụ (2 điểm)
Câu 2. Cơ năng của từng vật sau thuộc dạng năng lượng nào? (2 điểm)
	a/ Quả táo đang ở trên cây.	
b/ Quả bóng bay bị bóp lại
	c/Viên bi đang lăn trên mặt đất.	
	d/ Một máy bay đang bay trên trời.
Câu 3: Nhiệt lượng là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng? (1,5 điểm)
Câu 4: Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất? ( 1,5 điểm)
Câu 5:Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? ( 1 điểm)
Câu 6. An thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút. Bình thực hiện được một công 42kJ trong 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn? (2 điểm)
Đáp án
Điểm
Câu 1: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Ví dụ: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công.
Câu 2: a/ thế năng hấp dẫn
 b/ thế năng đàn hồi
 c/ động năng
 d/ Vừa có động năng, vừa có thế năng hấp dẫn
Câu 3: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng. 
-Nhiệt lượng được kí hiệu bằng chữ Q.
- Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J)
Câu 4 : Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé, riêng biệt, đó là nguyên tử và phân tử.
-Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
-Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
Câu 5 : Vì cốc nước nóng có nhiệt độ cao hơn nên hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn.
Câu 6:
Cho biết
A1 = 36kJ
t1 = 10 phút = 600s
A2 = 42kJ
t2 = 14ph = 840s
Ai làm việc khỏe hơn?
Giải
Công suất làm việc của An: 
Công suất làm việc của Bình: 
Ta thấy P1 > P2 Þ An làm việc khoẻ hơn Bình.
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm
Tóm tắt 0,5đ
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5điểm
4.4/ Củng cố và luyện tập: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
4.5/ Hướng dẫn về nhà: Xem và chuẩn bị bài “Dẫn nhiệt”
	- Dẫn nhiệt là gì?
	- So sánh tính dẫn nhiệt của các chất
	- Tìm các ví dụ về dẫn nhiệt.
5. Rút kinh nghiệm:
Lớp
TSHS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
81
40
82
38
83
38
84
36

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM TRA 1 TIET.doc