Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Đình Xuyên

Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Đình Xuyên

2. Phát biểu nào sau đây là đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?

A. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng.

B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng

C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.

D. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại.

3. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

 A. Sự khuyếch tán của đồng sunfat vào nước B. Sự tạo thành gió

 C. Quả bóng bay dù buộc chặt vẫn xẹp theo thời gian D. Đường tan vào nước

4. Nhiệt năng của vật là:

 A. Năng lượng mà vật lúc nào cũng có B. Tổng động năng và thế năng của vật

 C. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật D. Một dạng năng lượng

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Đình Xuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26: Kiểm tra một tiết
A. Yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
B. Mục tiêu
 Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về: cơ năng, sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng, cấu tạo của các chất, nhiệt năng, nhiệt lượng, các hình thức truyền nhiệt.
C. Ma trận thiết kế đề kiểm tra
Mục tiêu
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Công suất 
1
 0,25 
1
 3
2
 3,25
Cơ năng
1
 0,25 
1
 0,25 
1
 1
1
 0,25 
4
 1,75
Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
1
 0,25 
1
 0,25 
1
 0,25 
1
 1
4
 1,75
Cấu tạo của các chất
1
 0,25 
1
 0,25 
1
 1
3
 1,5
Nhiệt năng. Nhiệt lượng
1
 0,25 
1
 0,25 
1
 1
1
 0,25 
4
 1,75 
Tổng
4
 1
4
 1
2
 2
4
 1
 3
 5
17
 10
D. Thành lập câu hỏi theo ma trận
Phòng GD ĐT huyện Gia Lâm
Trường THCS Đình xuyên
Họ và tên: ..
Lớp: ..
đề kiểm tra một tiết - HKii
Môn Vật lý 8
Đề số I
Điểm
A. Bài tập trắc nghiệm.
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: ( 1 điểm)
1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
 A. Viên đạn đang bay B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất
 C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
2. Phát biểu nào sau đây là đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?
A. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng. 
B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng
C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
D. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại.
3. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
 A. Sự khuyếch tán của đồng sunfat vào nước B. Sự tạo thành gió
 C. Quả bóng bay dù buộc chặt vẫn xẹp theo thời gian D. Đường tan vào nước
4. Nhiệt năng của vật là:
 A. Năng lượng mà vật lúc nào cũng có B. Tổng động năng và thế năng của vật
 C. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật D. Một dạng năng lượng 
II- Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)
1. Nam thực hiện được một công là 36kJ trong thời gian 10 phút. Bắc thực hiện được một công 42kJ trong thời gian 14 phút. Bạn làm việc khỏe hơn.
2. Hai vật có khối lượng m1 và m2 (với m1 > m2) chuyển động cùng vận tốc. Động năng của vật m1 .hơn động năng của vật m2 .
3. Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ của vật .
4. Người thợ rèn nung nóng đỏ một lưỡi dao kim loại rồi bỏ vào một chậu nước lạnh. Khi đó nhiệt năng của lưỡi dao 
III. Đánh dấu x vào ô đúng hay sai cho thích hợp. ( 1 điểm)
Phát biểu
Đúng
Sai
1. Mỗi vật đều có một nhiệt năng xác định vì mỗi vật đều có một nhiệt độ xác định.
2. Khoảng cách giữa các phân tử và nguyên tử của các chất không giống nhau.
3. Kéo dãn một lò xo rồi thả tay ra khi đó động năng của nó đẵ biến đổi thành thế năng hấp dẫn của nó
4. Một vật lăn từ trên đỉnh dốc xuống thì thế năng hấp dẫn của nó đă chuyển hóa thành động năng.
B. Bài tập tự luận ( 7 điểm)
1. Nhiệt năng của một vật là gì? Có trường hợp nào vật vừa có nhiệt năng vừa có cơ năng không? Lấy ví dụ minh họa. ( 2điểm)
2. Một vật ở vị trí M có độ cao h có thế năng là 200J. Tính động năng của vật tại N và P ( hình vẽ). ( 2 điểm)
 M
 N
 h
 P h/2 
3. Người ta dùng một cần trục có công suất 10kW để nâng vật nặng 1 tấn lên cao 5m. Hiệu suất của động cơ là 80%. 
a. Tính công có ích của động cơ. ( 1,5 điểm)
b. Tính thời gian nâng vật. ( 1,5 điểm)
Phòng GD ĐT huyện Gia Lâm
Trường THCS Đình xuyên
Họ và tên: ..
Lớp: ..
đề kiểm tra một tiết - HKii
Môn Vật lý 8
Đề số II
Điểm
A. Bài tập trắc nghiệm.
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: ( 1 điểm)
1.Ném một vật lên cao, động năng giảm. Vì vậy:
 A. Thế năng của vật cũng giảm theo. B. Thế năng của vật tăng lên.
 C. Thế năng của vật không đổi. D. Thế năng và động năng của vật cùng tăng.
2. Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Brao là:
A. Các hạt phấn hoa bị nhiễm điện và bị hút hoặc đẩy C. Các vi sinh vật va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa
B. Các phân tử nước va chạm hỗn độn vào các hạt phấn hoa D. Tất cả các lí do trên
3. Các điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng khuếch tán:
 A. Khuếch tán là hiện tượng các phân tử của chất này xâm nhập vào chất khác
 B. Nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh
 C. Hiện tượng khuếch tán chỉ xảy ra với chất khí
 D. Hiện tượng khuếch tán chứng tỏ vật chất được cấu tạo bởi phân tử, nguyên tử
4. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?
 A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng càng lớn
 B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng càng lớn
 C. Thể tích của vật càng lớn thì nhiệt lượng càng lớn
 D. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
II- Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống ( 1 điểm)
Khi.................của vật càng cao thì động năng trung bình của các phân tử càng lớn. 
Chuyển động hỗn độn của các phân tử được gọi là .................
Máy A thực hiện một công 240J trong 2 phút, máy B thực hiện được một công 60J trong 24 giây. Máy A có công suất hơn so với máy B
Hai vật có khối lượng m1 và m2 (với m1 > m2) đang ở cùng một độ cao so với mặt đất. Vật m1 có thế năng hấp dẫn hơn so với vật m2.
III. Đánh dấu x vào ô đúng hay sai cho thích hợp. ( 1 điểm)
Phát biểu
Đúng
Sai
1. Nhiệt độ của tấm đồng cao hơn nhiệt độ của tấm sắt chứng tỏ nhiệt năng của đồng lớn hơn so với nhiệt năng của tấm sắt.
2. Hiện tương khuyếch tán là hiện tượng các chất khi tiếp xúc thì tự hòa lẫn vào nhau.
3. Kéo dãn một lò xo rồi thả tay ra khi đó thế năng đàn hồi của lò xo đẵ biến đổi thành động năng của nó
4. Một vật lăn từ trên đỉnh dốc xuống thì động năng của nó đă chuyển hóa thành thế năng hấp dẫn.
B. Bài tập tự luận ( 7 điểm)
1. Nêu khái niệm nhiệt lượng, kí hiệu, đơn vị đo nhiệt lượng. Tại sao để nước trà nóng chóng nguội người ta thường rót trà nóng từ cốc này sang cốc khác?( 2điểm)
2. Một vật ở vị trí M có độ cao h có thế năng là 160J. Tính động năng của vật tại K và T ( hình vẽ). ( 2 điểm)
 M
 K
 h
 T h/2 
3. Người ta dùng một cần trục có công suất 8kW để nâng vật nặng 1 tấn lên cao 4,5m. Hiệu suất của động cơ là 90%. 
a. Tính công có ích của động cơ. ( 1,5 điểm)
b. Tính thời gian nâng vật. ( 1,5 điểm)
Đáp án biểu điểm bài kiểm tra một tiết - Đề số 1
A. Bài tập trắc nghiệm.
I. I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: ( 1 điểm)
1. C 2. C 3.B 4. C
II- Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống ( 1 điểm)
1. Nam 2. lớn 3. tăng 4. giảm
III. Đánh dấu x vào ô đúng hay sai cho thích hợp. ( 1 điểm)
Phát biểu
Đúng
Sai
1. Mỗi vật đều có một nhiệt năng xác định vì mỗi vật đều có một nhiệt độ xác định.
X
2. Khoảng cách giữa các phân tử và nguyên tử của các chất không giống nhau.
X
3. Kéo dãn một lò xo rồi thả tay ra khi đó động năng của nó đẵ biến đổi thành thế năng hấp dẫn của nó
X
4. Một vật lăn từ trên đỉnh dốc xuống thì thế năng hấp dẫn của nó đă chuyển hóa thành động năng.
X
B. Bài tập tự luận ( 7 điểm)
1. Nêu khái niệm nhiệt năng: 1đ.
 Có trường hợp vật vừa có nhiệt năng vừa có cơ năng: 0,5 đ Lấy ví dụ minh họa: 0,5đ
2.Động năng của vật tại N có giá trị là 
 Wđ=200/2=100(J) 1đ 
Động năng của vật tại P có giá trị là 
 W’đ=200(J) 1đ
3. 3. Công có ích của động cơ là:
 Ai = P.h = 10m. h = 10.1000.5 = 50 000(J) 1 đ
Công toàn phần của động cơ là:
 A = Ai/ H = 50000/ 80% = 62500 (J) 1 đ
Thời gian nâng vật là:
 T = A/P = 62500 / 10 000 = 6,25(s) 1 đ
Đáp án biểu điểm bài kiểm tra một tiết – Đề số 2
A. Bài tập trắc nghiệm.
I. I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: ( 1 điểm)
1. B 2. B 3.C 4. C
II- Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống ( 1 điểm)
1. nhiệt độ 2. chuyển động nhiệt 3. nhỏ 4. lớn
III. Đánh dấu x vào ô đúng hay sai cho thích hợp. ( 1 điểm)
Phát biểu
Đúng
Sai
1. Nhiệt độ của tấm đồng cao hơn nhiệt độ của tấm sắt chứng tỏ nhiệt năng của đồng cao hơn so với nhiệt năng của tấm sắt.
X
2. Hiện tương khuyếch tán là hiện tượng các chất khi tiếp xúc thì tự hòa lẫn vào nhau.
X
3. Kéo dãn một lò xo rồi thả tay ra khi đó thế năng đàn hồi của lò xo đẵ biến đổi thành động năng của nó
X
4. Một vật lăn từ trên đỉnh dốc xuống thì động năng của nó đă chuyển hóa thành thế năng hấp dẫn.
X
B. Bài tập tự luận ( 7 điểm)
1. Nêu khái niệm nhiệt lượng : 1 đ
 - Kí hiệu, đơn vị đo nhiệt lượng: 0,5đ.
 - Để nước trà nóng chóng nguội người ta thường rót trà nóng từ cốc này sang cốc khác vì mỗi một lần rót như thế có một phần nhiệt năng đẵ truyền từ nước trà sang cốc và môi trường xung quanh, do đó trà chóng nguội. : 0,5đ
2. 2. Động năng của vật tại K có giá trị là 
 Wđ= 160/2 =80(J) 1đ
Động năng của vật tại T có giá trị là 
 W’đ=160(J) 1đ
3. Công có ích của động cơ là:
 Ai=P.h =10m.h = 10.1000.4,5 = 45000(J) 1đ
Công toàn phần của động cơ là:
A = Ai / H = 45 000/ 90% = 50 000 (J) 1 đ
Thời gian nâng vật là:
T = A/P = 50 000 / 8 000 = 6,25(s) 1 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe DA ma tran kiem tra 45 T 26 VL8.doc