Chuẩn kiến thức, kĩ năng Vật lí Lớp 9

Chuẩn kiến thức, kĩ năng Vật lí Lớp 9

 Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. [NB]. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp (hoặc song song) là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng một hiệu điện thế đặt vào đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.

Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.

 [VD]. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.

 Tiến hành thí nghiệm:

1. Mắc mạch điện gồm điện trở R1 và R2 đã biết trước giá trị và mắc chúng nối tiếp với nhau; ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chạy qua đoạn mạch; một công tắc; một nguồn điện.

2. Đo và ghi giá trị I của số chỉ ampe kế.

3. Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở tương đương của chúng Rtđ có giá trị: Rtđ = R1 + R2. Đóng khoá K và ghi lại giá trị I’của số chỉ ampe kế.

4. So sánh giá trị của I và I’

5. Kết luận: U không đổi, I = I’. Vậy Rtđ = R1 + R2

 

doc 45 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức, kĩ năng Vật lí Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 9
 A - ĐIỆN HỌC
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ 
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm 
 a) Khái niệm điện trở. Định luật Ôm
 b) Đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch song song
Kiến thức
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Nhận biết được các loại biến trở.
 c) Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
 d) Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật
Kĩ năng 
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Vận dụng được định luật Ôm và công thức 
R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Không yêu cầu HS xác định trị số điện trở theo các vòng màu.
2. Công và công suất của dòng điện 
 a) Công thức tính công và công suất của dòng điện
 Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
- Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
- Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
 b) Định luật Jun – Len-xơ 
 c) Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng
Kĩ năng
- Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
- Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 
1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
[TH]. 
- Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó.
- Đơn vị điện trở là ôm, kí hiệu là Ω. 
 1 k Ω (kilôôm) = 1 000 Ω	
 1 M Ω (mêgaôm) = 1 000 000 Ω
- Kí hiệu điện trở trên sơ đồ :
 hoặc 	
2
Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
[NB]. Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
Lưu ý: Thuật ngữ "điện trở" được dùng với ba ý nghĩa như sau:
- Biểu thị một thuộc tính của vật (tính cản trở dòng điện của vật dẫn), ví dụ như nồi cơm điện, bàn là, bếp điện... đề có điện trở.
- Biểu thị một yếu tố của mạch điện, ví dụ: Trong kỹ thuật, người ta chế tạo các điện trở để lắp vào mạch điện của cá thiết bị điện.
- Biểu thị giá trị của điện trở, ví dụ: Một vật dẫn có điện trở 5Ω
3
Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
[NB]. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức: , trong đó: I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
4
Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
[VD]. Giải được một số bài tập vận dụng hệ thức định luật Ôm, khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng U, I, R và tìm giá trị của đại lượng còn lại.
Ví dụ: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V. 
a. Tính điện trở của dây dẫn.
b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn?
2. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
[VD]. Xác định được điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Lý thuyết của phép đo điện trở là dựa vào định luật Ôm, suy ra công thức xác định điện trở là .
+ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn có điện trở, một nguồn điện, một công tắc, một vôn kế và một ampe kế.
+ Lắp mạch điện theo sơ đồ.
+ Đo được các giá trị U và I.
+ Tính được giá trị của điện trở từ công thức: 
3. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
 Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
[NB]. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 
Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp (hoặc song song) là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng một hiệu điện thế đặt vào đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.
2
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 
[VD]. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 
Tiến hành thí nghiệm:
1. Mắc mạch điện gồm điện trở R1 và R2 đã biết trước giá trị và mắc chúng nối tiếp với nhau; ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chạy qua đoạn mạch; một công tắc; một nguồn điện.
2. Đo và ghi giá trị I của số chỉ ampe kế.
3. Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở tương đương của chúng Rtđ có giá trị: Rtđ = R1 + R2. Đóng khoá K và ghi lại giá trị I’của số chỉ ampe kế.
4. So sánh giá trị của I và I’ 
5. Kết luận: U không đổi, I = I’. Vậy Rtđ = R1 + R2 
3
Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
[VD]. Giải được một số dạng bài tập dạng sau:
 Cho biết giá trị của điện trở R1, R2 và hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp. 
 a. Tính:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch.
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế trên các điện trở.
 b. Mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện trở R3 khi biết trước giá trị của nó. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và so sánh với điện trở thành phần.
Ví dụ: Hai điện trở R1 = 50W; R2 = 100W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A.
	a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
	b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
4. ĐOẠN MẠCH SONG SONG
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
 [NB]. Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
Đối với hai điện trở mắc song song thì: 
2
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 
 [VD]. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 
Tiến hành thí nghiệm: 
1. Mắc mạch điện gồm điện trở R1, R2 đã biết trước giá trị và mắc chúng song song với nhau; một ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch; một công tắc; một nguồn điện.
2. Đo và ghi giá trị I của số chỉ ampe kế.
3. Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở tương đương của Rtđ chúng có giá trị: ; Đóng khoá K và ghi lại giá trị I’của số chỉ ampe kế.
4. So sánh giá trị của I và I’ 
5. Kết luận: U không đổi, I = I’. Vậy, 
3
Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
[VD]. Giải được một số dạng bài tập sau:
1. Hai đèn xe ôtô được mắc nối tiếp hay mắc song song? Vì sao? 
Giải thích: mắc song song, vì nếu một bóng cháy hỏng thì bóng kia vẫn sáng được.
2. Cho biết giá trị của hai điện trở R1, R2 và hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch mắc song song. 
a) Hãy tính: 
 + Điện trở tương đương của đoạn mạch.
 + Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở.
b) Mắc thêm điện trở song song với đoạn mạch trên. Tính điện trở tương đương của mạch và so sánh điện trở tương đương đó với mỗi điện trở thành phần.
Ví dụ:
1. Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9W; R2 = 6W mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V
	a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
	b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?
2. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ (hình 1.1), vôn kế chỉ 36V, ampekế chỉ 3A, R1=30W.
	a) Tìm số chỉ của các ampekế A1 và A2.
R1
R2
Hình 1.1
A
B
A1
A2
A
V
	b) Tính điện trở R2
5. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở.
 [VD]. Giải được các dạng bài tập: 
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết: giá trị của R1; khi K đóng biết số chỉ của vôn kế và ampe kế.
A
V
-
B
+
A
R1
R2
K
 a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
 b) Tính điện trở R2.
 c) Giữ nguyên hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch, mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với R1 R2. Khi biết giá trị của R3, tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
 Lưu ý chung: 
* Hướng dẫn HS thực hiện các bước giai chung đối với một bài tập:
- Đọc kỹ đầu bài để ghi nhớ những dữ liệu đã co và những yêu cầu cần tìm hoặc giải đáp;
- Phân tích, so sánh và tỏng hợp những t ... g của ánh sáng mặt trời, làm động năng của các phân tử nước tăng lên và bay hơi.
2
Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen.
[VD].
Tiến hành thí nghiệm: Lần lượt chiếu ánh sáng vào một tấm kim loại có 2 mặt sơn đen và trắng khác nhau.
 - Theo dõi độ tăng nhiệt độ trong cùng một khoảng thời gian trong các trường hợp:
+ Chiếu ánh sáng và mặt sơn màu trắng.
+ Chiếu ánh sáng vào mặt sơn màu đen.
- Nhận xét và rút ra kết luận: Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng thì các vật có màu tối hấp thụ năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng.
3
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng sinh học của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
[VD]. Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật. Đó là tác dụng sinh học của ánh sáng. Trong tác dụng này, năng lượng của ánh sáng đã biến thành các dạng năng lượng cần thiết cho sinh vật.
-Ví dụ : 
+ Cây cối cần có sự quang hợp khi đó năng lượng của ánh sáng được biến đổi thành các dạng năng lượng hữu cơ cần thiết tạo thành rễ, thân, vỏ, lá, để phát triển.
+ Khi tiếp xúc với ánh sáng Mặt Trời, da tổng hợp vitamin D giúp cho cơ thể tăng cường sức đề kháng.
4
Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
[NB].
- Pin mặt trời còn gọi là pin quang điện, là một nguồn điện có thể phát điện khi có ánh sáng chiếu vào nó. Trong pin có sự biến đổi trực tiếp của năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện.
- Pin quang điện dùng để chạy đồng hồ điện tử, máy tính cầm tay,Đặc biệt, tàu vũ trụ trong không gian Vũ trụ nhờ có pin quang điện cung cấp điện để chúng hoạt động. Hiện nay, nhiều nhà sản xuất xe ôtô đang đẩy mạnh việc nghiên cứu để sản xuất các ôtô chạy bằng năng lượng Mặt Trời. 
49. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
Xác định được một ánh sáng màu có phải là đơn sắc hay không bằng đĩa CD.
[VD].
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không thể phân tích ánh sáng đó thành các ánh sáng có màu khác được.
- Ánh sáng không đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định nhưng là nó là sự pha trộn của nhiều ánh sáng màu, nên có thể phân tích thành nhiều ánh sáng màu khác nhau. 
- Thí nghiệm:
+ Lần lượt chiếu chùm sáng màu từ những nguồn sáng khác nhau (chùm sáng trắng chiếu qua tấm lọc màu, chùm sáng từ đèn LED) vào mặt đĩa CD.
+ Quan sát màu sắc ánh sáng thu được (chùm sáng phản xạ trên mặt đĩa CD) và ghi lại kết quả.
Rút ra kết luận chung về ánh sáng chiếu đến đĩa CD đơn sắc hay không đơn sắc.
Tiến hành thí nghiệm ở trong tối.
D – sù chuyÓn ho¸ vµ b¶o toµn n¨ng l­îng
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ 
1. Sù chuyÓn ho¸ vµ b¶o toµn n¨ng l­îng
 a) Sù chuyÓn ho¸ c¸c d¹ng n¨ng l­îng
 b) §Þnh luËt b¶o toµn n¨ng l­îng
KiÕn thøc
- Nªu ®­îc mét vËt cã n¨ng l­îng khi vËt ®ã cã kh¶ n¨ng thùc hiÖn c«ng hoÆc lµm nãng c¸c vËt kh¸c. 
- KÓ tªn ®­îc c¸c d¹ng n¨ng l­îng ®· häc.
- Nªu ®­îc vÝ dô hoÆc m« t¶ ®­îc hiÖn t­îng trong ®ã cã sù chuyÓn ho¸ c¸c d¹ng n¨ng l­îng ®· häc vµ chØ ra ®­îc r»ng mäi qu¸ tr×nh biÕn ®æi ®Òu kÌm theo sù chuyÓn ho¸ n¨ng l­îng tõ d¹ng nµy sang d¹ng kh¸c.
- Ph¸t biÓu ®­îc ®Þnh luËt b¶o toµn vµ chuyÓn ho¸n¨ng l­îng.
Kh«ng ®­a ra ®Þnh nghÜa n¨ng l­îng. ChØ yªu cÇu HS nhËn biÕt mét vËt cã n¨ng l­îng dùa vµo kh¶ n¨ng thùc hiÖn c«ng c¬ häc hoÆc lµm nãng c¸c vËt kh¸c.
2. Động cơ nhiệt. Hiệu suất của động cơ nhiệt. Sự chuyển hoá điện năng trong các loại máy phát điện 
KiÕn thøc
- Nªu ®­îc ®éng c¬ nhiÖt lµ thiÕt bÞ trong ®ã cã sù biÕn ®æi tõ nhiÖt n¨ng thµnh c¬ n¨ng. §éng c¬ nhiÖt gåm ba bé phËn c¬ b¶n lµ nguån nãng, bé phËn sinh c«ng vµ nguån l¹nh.
- NhËn biÕt ®­îc mét sè ®éng c¬ nhiÖt th­êng gÆp.
- Nªu ®­îc hiÖu suÊt ®éng c¬ nhiÖt vµ n¨ng suÊt to¶ nhiÖt cña nhiªn liÖu lµ g×.
- Nªu ®­îc vÝ dô hoÆc m« t¶ ®­îc thiÕt bÞ minh ho¹ qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ c¸c d¹ng n¨ng l­îng kh¸c thµnh ®iÖn n¨ng.
KÜ n¨ng
- VËn dông ®­îc c«ng thøc tÝnh hiÖu suÊt ®Ó gi¶i ®­îc c¸c bµi tËp ®¬n gi¶n vÒ ®éng c¬ nhiÖt.
- VËn dông ®­îc c«ng thøc Q = q.m, trong ®ã q lµ n¨ng suÊt to¶ nhiÖt cña nhiªn liÖu. 
- Gi¶i thÝch ®­îc mét sè hiÖn t­îng vµ qu¸ tr×nh th­êng gÆp trªn c¬ së vËn dông ®Þnh luËt b¶o toµn vµ chuyÓn ho¸ n¨ng l­îng.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
50. NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. 
[NB]. Một vật nặng ở độ cao h so với mặt đất, một chiếc ô tô đang chạy trên đường,... chúng đều có khả năng thực hiện công, nghĩa là chúng có năng lượng. Năng lượng của chúng tồn tại dưới dạng cơ năng
- Một vật có thể làm một vật khác nóng lên thì vật đó có năng lượng. Năng lượng của vật đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.
Không đưa ra định nghĩa năng lượng, chỉ yêu cầu HS nhận biết một vật có năng lượng dựa vào khả năng thực hiện công cơ học hoặc làm nóng các vật khác.
2
Kể tên được những dạng năng lượng đã học.
 [TH]. Các dạng năng lượng là cơ năng (thế năng và động năng), nhiệt năng, điện năng, quang năng, hoá năng.
3
Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
[TH]. Khi bánh xe đạp quay làm cho núm của đinamô quay và phát ra dòng điện làm bóng đèn sáng. Như vậy, cơ năng của bánh xe đã chuyển hoá thành điện năng.
- Ví dụ : 
+ Thế năng chuyển thành động năng khi quả bóng rơi và ngược lại.
+ Nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng trong các động cơ nhiệt.
+ Điện năng biến đổi thành: nhiệt năng qua các dụng cụ điện như bàn là, bếp điện, nồi cơm điện; thành cơ năng qua các động cơ điện; thành quang năng các đèn ống, đèn LED.
+ Quang năng biến năng biến đổi thành điện năng ở pin quang điện.
+ Hoá năng biến đổi thành điện năng thông qua pin, ăcquy.
- Ta nhận biết được các dạng năng lượng như hoá năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành cơ năng hoặc nhiệt năng. Nói chung, mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều có kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
 51. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG 
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
[TH]. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
2
Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
[VD]. Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến định luật. 
Ví dụ 1. Hòn bi thép lăn từ máng nghiêng xuống va chạm vào miếng gỗ đang nằm yên. Sau va chạm miếng gỗ chuyển động. Như vậy, động năng của hòn bi đã truyền cho miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển động.
 Ví dụ 2. Thả một miếng đồng được nung nóng vào cốc nước lạnh. Miếng đồng đã truyền nhiệt năng cho nước làm nước nóng lên.
 Ví dụ 3. Thế năng có thể chuyển hoá thành động năng khi quả bóng rơi xuống, nhưng cơ năng của nó được bảo toàn (nếu ma sát là rất nhỏ).
 Ví dụ 4. Cọ xát miếng đồng lên mặt bàn, miếng đồng và mặt bàn nóng lên, trong trường hợp này thì cơ năng đã chuyển hoá hoàn toàn thành nhiệt năng của miếng đồng và mặt bàn.
52. NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Nêu được năng suất toả nhiệt là gì.
[NB]. Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Đơn vị năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là J/kg.
- Biết tra bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu (Bảng 26.1 - SGK)
2
Vận dụng được công thức 
Q = q.m, trong đó q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
[TH]. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra : 
 Q = m.q, trong đó: 
Q là nhiệt lượng toả ra có đơn vị là J;
m là khối lượng của nhiên liệu có đơn vị là kg;
Q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu có đơn vị là J/kg.
[VD]. Vận dụng được công thức Q = q.m để giải được các bài tập về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng Q, q, m và tìm giá trị của đại lượng còn lại.
53. ĐỘNG CƠ NHIỆT
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Nêu được động cơ nhiệt là thiết bị trong đó có sự biến đổi từ nhiệt năng thành cơ năng.
[NB]. Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
2
Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận cơ bản là nguồn nóng, bộ phận sinh công và nguồn lạnh.
[NB]. Cấu tạo của động cơ nổ bốn kì gồm ba bộ phận cơ bản là: nguồn nóng, bộ phận sinh công và nguồn lạnh.
3
Nhận biết được một số động cơ nhiệt thường gặp.
[NB]. Động cơ xăng thường được lắp trên xe ôtô du lịch vì so với động cơ điezen, động cơ xăng gọn nhẹ hơn nên phù hợp với nhưng xe loại nhỏ. Động cơ xăng còn dùng để chạy máy phát điện gia đình vì nó gọn nhẹ và ít tiếng ồn.
- Động cơ điezen thường được lắp trên xe tải vì động cơ có hiệu suất cao hơn nên tiết kiệm được nhiên liệu.
4
Nêu được hiệu suất động cơ nhiệt là gì.
[TH]. Hiệu suất của động cơ nhiệt là khả năng của động cơ biến đổi nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy thành công có ích.
- Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt :
.100%, trong đó : 
H là hiệu suất của động cơ nhiệt, tính ra phần trăm;
A là công mà động cơ thực hiện được (có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công), có đơn vị là J;
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, có đơn vị là J.
5
Nêu được ví dụ hoặc mô tả được thiết bị minh hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng. 
[TH].
Nhiệt năng của nhiên liệu (than, xăng, dầu, khí ga,) được chuyển hoá thành điện năng trong các nhà máy điện, máy phát điện của ôtô, xe máy. 
Cơ năng của dòng nước được chuyển hoá thành điện năng trong các nhà máy thuỷ điện, máy phát điện loại nhỏ.
Năng lượng hạt nhân được chuyển hoá thành điện năng trong nhà máy điện hạt nhân.
6
Vận dụng được công thức để giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
[VD]. Vận dụng được công thức, để giải được các bài tập khi biết trước giá trị của hai trong ba đại lượng và tính đại lượng còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUAN KIEN THUC KY NANG-LOP 9.doc