Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27, Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27, Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

Hoạt động 1: (13’)

 GV cho HS đọc đề bài

 Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h). Thời gian ô tô đi từ A đến B tương ứng là t1 (h) và t2 (h) thì ta có hệ thức liên hệ nào giữa v1 và v2 ?

 Trong hai thời gian t1 và t2 thì ta đã biết được thời gian nào?

 Thời gian và vận tốc của một vật là hai đại lượng như thế nào với nhau?

 Ta có tỉ lệ thức nào?

 t1 = ?

 Thay và t1 = 6 vào và tính t2.

Hoạt động 2: (15’)

 GV cho HS đọc đề bài

 Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4.

 x1 + x2 + x3 + x4 = ?

 Số máy làm việc và số ngày công là hai đại lượng như thế nào với nhau?

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 27, Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 24/11/2012
Ngày dạy: 27/11/2012
Tuần: 14
Tiết: 27
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức: HS nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: HS biết giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Thái độ: HS thấy được mối lien hệ giữa toán học và thực tiễn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Xem lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. Phương pháp: 
Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
Thực hành giải toán, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’)
7A2:..
7A3:..
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Cho VD.
	- Hãy phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	GV cho HS đọc đề bài
	Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h). Thời gian ô tô đi từ A đến B tương ứng là t1 (h) và t2 (h) thì ta có hệ thức liên hệ nào giữa v1 và v2 ?
	Trong hai thời gian t1 và t2 thì ta đã biết được thời gian nào?
	Thời gian và vận tốc của một vật là hai đại lượng như thế nào với nhau?
	Ta có tỉ lệ thức nào?
	t1 = ?
	Thay và t1 = 6 vào và tính t2.
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài
	Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4.
	x1 + x2 + x3 + x4 = ?
	Số máy làm việc và số ngày công là hai đại lượng như thế nào với nhau?
	Ta có hệ thức nào?
	Ta biến đổi như sau: . Tương tự như trên cho x2, x3, x4 để ta có dãy tỉ số bằng nhau.
	Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
	Thay x1+x2+x3+x4= 36 vào và tính.
	x1 = ?
	x2 = ?
	x3 = ?
	x4 = ?
	GV cho HS kết luận.
	HS đọc đề bài toán.
	v2 = 1,2v1
	t2 = 6 giờ
	Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
	t1 = 6
	HS thay vào tính và cho GV biết kết quả.
HS đọc đề bài toán.	
	x1 + x2 + x3 + x4 = 36
	Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
	4x1= 6x2=10x3=12x4
	HS biến đổi.
	HS thay vào và tính.
	HS trả lời.
1. Bài toán 1: (SGK)
Giải:
- Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h).
- Thời gian ô tô đi từ A đến B tương ứng là t1 (h) và t2 (h).
Ta có: 
	v2 = 1,2v1 và t1 = 6
- Vì vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều cùng trên một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có:
	 mà và t1 = 6
Nên ta có:	
Vậy: nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ.
2. Bài toán 2: (SGK)
Giải: 
Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4.
Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày công hoàn thành công việc nên ta có:
	4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Hay: 	
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Suy ra:	
Vậy: Số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 
 4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập ?
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 16, 17, 18.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 7 tiet 27.doc