Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Vật lý 8

Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Vật lý 8

Kiến thức

- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.

- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.

- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.

- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.

 

doc 29 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 5617Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 8
A. CƠ HỌC 
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH 
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ 
1. Chuyển động cơ
a) Chuyển động cơ. Các dạng chuyển động cơ
b) Tính tương đối của chuyển động cơ
c) Tốc độ
Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức v = 
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
 Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí theo thời gian của một vật so với vật mốc.
2. Lực cơ
a) Lực. Biểu diễn lực
b) Quán tính của vật
c) Lực ma sát
Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì. 
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
Kĩ năng
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
ấ
ệấ
ấủấỏỷự
ấể
ựđẩ
ậổậ
Kiến thức
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng 
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét .
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Không yêu cầu tính toán định lượng đối với máy nén thuỷ lực.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức p = .
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
- Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd. 
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
4. Cơ năng 
a) Công và công suất
b) Định luật bảo toàn công
c) Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng
Kiến thức
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ.
Số ghi công suất trên một thiết bị cho biết công suất định mức của thiết bị đó, tức là công suất sản ra hoặc tiêu thụ của thiết bị này khi nó hoạt động bình thường.
- Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
 Thế năng của vật được xác định đối với một mốc đã chọn.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức A = F.s.
- Vận dụng được công thức P = .
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
[NB]. Nêu được
 Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). 
 Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
2
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
[TH]. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ trong thực tế chẳng hạn như: Ô tô rời bến, thì vị trí của ô tô thay đổi so với bến xe. Ta nói, ô tô đang chuyển động so với bến xe.
3
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
[TH]. Nêu được
 Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Như vậy, ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối và phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
 Thông thường ta chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
 Ví dụ về một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác, tùy theo việc chọn mốc, chẳng hạn như:
Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga:
 Nếu chọn nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển động so với nhà ga.
 Nếu chọn đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.
2. TỐC ĐỘ
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
[NB]. Nêu được
 Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
 Công thức tính tốc độ là ; trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
 Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h » 0,28m/s.
Học sinh đã biết ở lớp 5
2
Vận dụng được công thức tính tốc độ .
[VD]. Làm được các bài tập áp dụng công thức, khi biết trước hai trong ba đại lượng và tìm đại lượng còn lại.
Ví dụ: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s.
3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỂU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
[TH]. Nêu được
 Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay đổi theo thời gian.
 Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay đổi theo thời gian.
2
Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
[NB]. Nêu được
 Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó, vtb là tốc độ trung bình, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường.
GV phân tích ví dụ để HS thấy tốc độ trong chuyển động không đều thay đổi theo thời gian. Ví dụ, ta thấy ô tô (xe máy) chuyển động trên đường thì tốc độ liên tục thay đổi, thể hiện ở tốc kế. Khi đề cập đến chuyển động không đều, thường ta tính tốc độ trung bình của chuyển động trên một đoạn đường nhất định; tốc độ trung bình trên những đoạn đường khác nhau thường có giá trị khác nhau. 
3
Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm
[VD]. Tiến hành thí nghiệm: Cho một vật chuyển động trên quãng đường s. Đo s và đo thời gian t trong đó vật đi hết quãng đường. Tính 
4
 Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
[VD]. Giải được bài tập áp dụng công thức để tính tốc độ trung bình của vật chuyển động không đều, trên từng quãng đường hay cả hành trình chuyển động. 
Ví dụ: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường?
4. BIỂU DIỄN LỰC
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
[TH]. Nêu được
 Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng.
 Nêu được ít nhất một ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ hoặc hướng chuyển động của vật.
Lưu ý: Phần lớn HS dễ thấy lực làm thay đổi độ lớn tốc độ (nhanh lên hay chậm đi) mà ít thấy tác dụng làm đổi hướng chuyển động. Vì thế, GV nên chọn những ví dụ lực làm thay đổi hướng chuyển động.
- Trong chuyển động tròn đều, lực tác dụng chỉ làm thay đổi hướng chuyển động.
- Trong chuyển động của vật bị ném theo phương ngang, trọng lực P làm thay đổi hướng chuyển động và tốc độ chuyển động. 
2
Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
[NB]. Nêu được
 Lực là đại lượng véc tơ vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có phương và chiều.
3
Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
[VD]. Nêu được
 Ta biểu diễn véctơ lực bằng một mũi tên có:
 - Gốc là điểm đặt của lực tác dụng lên vật.
 - Phương chiều trùng với phương chiều của lực.
 - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. 
 Biểu diễn được một số lực đã học: Trọng lực, lực đàn hồi.
5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
 [TH]. Nêu được 
 Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
 Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động, thì vật vẫn chuyển động đều. Chẳng hạn như: Ôtô (xe máy) chuyển động trên đường thẳng nếu ta thấy đồng hồ đo tốc độ chỉ một số nhất định, thì ôtô (xe máy) đang chuyển động thẳng đều và chúng chịu tác dụng của hai lực cân bằng: lực đẩy của động cơ và lực cản trở chuyển động. 
2
Nêu được quán tính của một vật là gì?
[TH]. Nêu được
 Tính chất của mọi vật bảo toàn tốc độ của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau gọi là quán tính.
 Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độ đột ngột vì có quán tính. 
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
3
Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
[VD]. Giải thích được ít nhất một hiện tượng thường gặp trong thực tế liên quan đến quán tính. 
1. Giải thích tại sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng mạnh về bên trái? 
2. Giải thích tại sao khi xe máy đang đứng yên, nếu đột ngột cho xe chuyển động thì người ngồi trên xe bị ngả về phía sau?
3. Giải thích tại sao người ta phải làm đường băn ... ớc và rượu nhỏ hơn tổng thể tích của nước và rượu.
 3. Lấy một cốc nước đầy tràn và một thìa muối tinh. Cho muối dần dần vào cốc nước. Tại sao muối tan vào nước mà nước không tràn ra ngoài?
Giải thích: 
 1. Cũng như mọi chất khác, đường và nước đều cấu tạo từ những hạt riêng biệt, rất nhỏ, mắt không nhìn thấy được. Những hạt đường và hạt nước này khi được khuấy lên sẽ trộn lẫn với nhau. Vì vậy, khi uống nước trong cốc ta thấy có vị ngọt của đường.
 2. Cũng như mọi chất khác, đường và nước đều cấu tạo từ những hạt riêng biệt, rất nhỏ và giữa chúng có khoảng cách. Khi trộn lẫn, các hạt rượu đã xen vào khoảng cách giữa các hạt nước và ngược lại. Vì thế mà thể tích của hỗn hợp rượu - nước giảm đi.
19. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
[NB]. Nêu được
 Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
2
Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
[NB]. Nêu được
 Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
3
Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 
[VD]. Giải thích được chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Bơ - rao.
 Khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, Bơ-rao đã phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.
 Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Bơ-rao là do các phân tử nước không đứng yên, mà chuyển động không ngừng. Trong khi chuyển dộng các phân tử nước đã va chạm với các hạt phấn hoa, các va chạm này không cân bằng nhau và làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
4
Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
[VD]. Nêu được
 Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất tự hoà lẫn vào nhau do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử.
 Giải thích được một số hiện tượng, chẳng hạn như:
 1. Giải thích tại sao trong nước hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước.
 2. Giải thích tại sao mở nút một lọ nước hoa trong lớp học, sau thời gian ngắn cả lớp ngửi thấy mùi thơm.
 3. Giải thích tại sao muối có thể ngấm vào dưa, cà khi muối dưa cà. 
20. NHIỆT NĂNG
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
[NB]. Nêu được
 Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
 Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
 Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
2
Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
[TH]. Nêu được
 Có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt. 
 Nêu được ví dụ minh họa cho mỗi cách làm biến đổi nhiệt năng, ví dụ như:
 1. Thực hiện công: Cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, ta thấy miếng đồng nóng lên. Điều đó chứng tỏ, động năng của các phân tử đồng tăng lên. 
 2. Truyền nhiệt: Thả một chiếc thìa bằng nhôm vào cốc nước nóng ta thấy thìa nóng lên, nhiệt năng của thìa tăng chứng tỏ đã có sự truyền nhiệt từ nước sang thìa nhôm.
3
Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
[NB]. Nêu được
 Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 
 Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J).
21. DẪN NHIỆT
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
[TH]. Nêu được ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt, chẳng hạn như:
 Khi đốt ở một đầu thanh kim loại, chạm tay vào đầu kia ta thấy nóng dần lên. Điều đó chứng tỏ, nhiệt năng đã được truyền từ đầu kim loại này đến đầu kia của thanh kim loại bằng hình thức dẫn nhiệt.
 Nhúng một đầu chiếc thìa nhôm vào cốc nước sôi, cầm tay cán thìa ta thấy nóng. Điều đó chứng tỏ nhiệt lượng đã truyền từ thìa tới cán thìa bằng hình thức dẫn nhiệt.
 Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác.
 Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
2
Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
[VD]. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt và tính dẫn nhiệt của các chất để giải thích một số hiện tượng đơn giản, chẳng hạn như:
 1. Giải thích tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa, ấm chén lại thường làm bằng sứ.
 2. Giải thích tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày.
 3. Giải thích tại sao chân không không dẫn nhiệt.
Giải thích: 
 1. Kim loại dẫn nhiệt tốt nên nồi hay xoong thường làm bằng kim loại để dễ dàng truyền nhiệt đến thức ăn cần đun nấu. Sứ dẫn nhiệt kém nên bát hay đĩa thường làm bằng sứ để khi ta cầm không bị nóng.
22. ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
[TH]. Nêu được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu, chẳng hạn như:
 1. Khi đun nước, ta thấy có dòng đối lưu chuyển động từ dưới đáy bình lên trên mặt nước và từ trên mặt nước xuống đáy bình.
 2. Sự tạo thành gió: Mặt Trời làm nóng mặt đất. Ở chỗ mặt đất bị nóng nhiều, lớp không khí ở gần mặt đất nóng lên, nở ra, nhẹ đi và bay lên. Không khí ở các miền lạnh dồn tới chiếm chỗ, tạ thành dòng đối lưu trong tự nhiên, tức là tạo thành gió.
 3. Sự thông gió: Trong các bếp lò hay các lò cao, người ta dùng ống khói để tạo ra lực hút khí. Không khí trong lò bị đốt nóng theo ống khói bay lên. Không khí lạnh ở ngoài lùa vào cửa lò. Nhờ đó lò luôn có đủ không khí để đốt cháy nhiên liệu.
 Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng nhờ tạo thành dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. 
 Sự đối lưu trong khí quyển có tác dụng điều hòa nhiệt độ khí quyển.
2
 Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
[TH]. Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt, chẳng hạn như:
 1. Mặt trời hàng ngày truyền một nhiệt lượng khổng lồ xuống Trái Đất bằng bức xạ nhiệt.
 2. Khi ta đặt bàn tay gần và ngang với ấm nước nóng, tay ta có cảm giác nóng. Nhiệt năng đã truyền từ ấm nước nóng đến tay ta bằng bức xạ nhiệt. 
 Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. 
 Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. Những vật càng sẫm mầu và càng xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt càng mạnh.
3
Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
[VD]. Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt và tính chất bức xạ và hấp thụ bức xạ nhiệt của các chất để giải thích hiện tượng đơn giản liên quan, chẳng hạn như:
 1. Giải thích tại sao về mùa Hè, mặc áo màu trắng mát hơn mặc áo tối màu.
 2. Giải thích tại sao khi muốn đun nóng các chất lỏng và chất khí, người ta phải đun từ phía dưới.
 3. Trong chân không, trong chất rắn có xỷ ra đối lưu không? Tại sao?
Giải thích: 
 1. Vì, áo sáng màu ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời còn áo tối màu hấp thụ mạnh. 
23. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
 [TH]. Nêu được
 Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật.
 Thí nghiệm ở (Hình 24.1, 24.2, 24.3 – SGK) 
Ví dụ: 
1. Hai lượng nước khác nhau và ở cùng một nhiệt độ. Nếu đem đun sôi ở cùng một nguồn nhiệt, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. Chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước.
2. Khi ta đun ở cùng một nguồn nhiệt hai lượng nước như nhau trong cùng hai cốc thuỷ tinh giống nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun cốc thứ nhất thời gian dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn hơn cốc thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ.
3. Dùng cùng một nguồn nhiệt để đun hai chất khác nhau nhưng có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Để chúng tăng lên đến cùng một nhiệt độ, thì thời gian cung cấp nhiệt cho chúng cũng khác nhau. Như vậy, nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật.
2
Vận dụng công thức 
Q = m.c.Dt
[VD]. 
 Viết được công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.Dt, trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào, có đơn vị là J; m là khối lượng của vật có đơn vị là kg; c là nhiệt dung riêng của chất làm vật, có đơn vị là J/kg.K; Dt = t2 - t1 là độ tăng nhiệt độ có đơn vị là độ C (oC) 
 Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC.
 Vận dụng được công thức Q = m.c.Dt để giải được một số bài khi biết giá trị của ba đại lượng, tính đại lượng còn lại.
Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 gam nước ở 4oC nóng lên thêm 1oC.
Ví dụ: 
1. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2kg nước từ 200C biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
2. Cần cung cấp một nhiệt lượng 59000J để đun nóng một miếng kim loại có khối lượng 5kg từ 200C lên 500C. Hỏi miếng kim loại đó được làm bằng chất gì?
3
[VD]. 
24. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng 
Ghi chú 
1
Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 [TH]. Nêu được
 Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: 
 Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
 Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
Ví dụ: Một miếng đồng đã được nung nóng, nếu đem thả vào cốc nước thì cốc nước sẽ nóng lên còn miếng đồng sẽ nguội đi, cho đến khi nhiệt độ của chúng bằng nhau.
2
Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
[NB]. Nêu được
 Phương trình cân bằng nhiệt:
 Qtoả ra = Qthu vào
trong đó: Qtoả ra = m.c.Dt; Dt = t1 – t2 
 Qthu vào = m.c.Dt; Dt = t2 – t1
3
Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
[VD]. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải được bài toán gồm nhiều nhất ba vật trao đổi nhiệt với nhau

Tài liệu đính kèm:

  • docChuan kien thuc li 8.doc