Tập đọc : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam
( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận, . . .
III.Các hoạt động dạy, học:
A.Kiểm tra bài cũ: (4)
- GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ Bài ca về trái đất và trả lời những câu hỏi trong bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Thứ hai ngày Tập đọc : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ) II.Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: cầu Thăng Long, Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận, . . . III.Các hoạt động dạy, học: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ Bài ca về trái đất và trả lời những câu hỏi trong bài đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: Luyện đọc (11’) Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. Tiến hành:- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia bài thành bốn đoạn ( như SGV ) - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc từ khó: buồng máy, vàng óng, chất phác, A- lếch- xây..; kết hợp giải nghĩa từ: công trường, hòa sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài như mục tiêu. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(10’) Mục tiêu: Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa : tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK/46. KL:GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (10’) Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. Tiến hành: - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc đoạn 4. - Cho cả lớp đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS luyện đọc Về nhà tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Chuẩn bị bài sau: Ê-mi-li,con - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. - HS theo dõi. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ hai ngày Toán : ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. * BT cần làm: BT1; BT2a,c; BT3. * HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS. - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2.(15’) Mục tiêu: Củng cố đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. Tiến hành: Bài 1/22: - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo độc dài như SGK. - GV rút ra nhận xét SGK/22. - Gọi 2 HS nhắc lại nhận xét. Bài 2/23:(a,c) - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV có thể tổ chức cho các em làm miệng. - GV và HS nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. (17’) Mục tiêu: Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. Tiến hành: Bài 3/23: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét. Bài 4/23:( HS khá, giỏi làm thêm ) - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - Đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé? - Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn? - GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - Yêu cầu HS về nhà sửa bài tập 4 vào vở. - HS nhắc lại đề. - HS đọc nội dung bài tập 1.- HS chú ý, theo dõi, hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài. - 2 HS nhắc lại nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm miệng. Khuyến khích HS khá, giỏi làm hết. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên bảng con. - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS trả lời. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày Chính tả : (Nghe-viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh : trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Cho HS chép các tiếng : tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh. * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. (1’) * Hoạt động 1: HS viết chính tả.(15’) Mục tiêu: Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc. Tiến hành: - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính tả: buồng máy, khuôn mặt, chất phác. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5-7 quyển, nhận xét. * Hoạt động 2: Luyện tập. (14’) Mục tiêu: Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô / ua. Tiến hành: * Bài2/46: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS viết lên bảng, yêu cầu HS nhận xét cách đánh dấu thanh. - GV rút ra kết luận. - Gọi 2 HS nhắc lại. * Bài 3/47:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, y cầu H S làm bài - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS sửa bài theo lời giải đúng. - GV giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ. - GV có thể cho HS học thuộc các thành ngữ. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau: Nhớ viết: Ê-mi-li,con - 1 HS nhắc lại đề. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - HS viết bảng con. - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu ý kiến. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 3 HS làm bài trên bảng. - HS sửa bài. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày Toán : ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng. * BT cần làm: BT1; BT2; BT4. * HS khá, giỏi làm thêm BT3 - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra 2 HS. - Gọi 2 HS lên bảng: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: 12 m = . . . cm 7 cm = . . . m 34 dam = . . . m 9 m = . . . dam 600 m = . . . hm 93 m = . . . hm - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2.(15’) Mục tiêu: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. Tiến hành: Bài 1/23: - GV treo bảng phụ có nội dung BT1, gọi HS đọc yêu cầu - H. dẫn HS thành lập bảng đơn vị đo khối lượng như SGK/23 - GV rút ra nhận xét. - Gọi HS nhắc lại nhận xét. Bài 2/24: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm miệng. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. (17’) Mục tiêu: Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. Tiến hành: Bài 3/24: * HS khá, giỏi làm thêm - Yêu cầu HS làm vào vở. Bài 4/24: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt đề sau đó giải bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài, chấm một số vở, nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - Đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé? - Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn? - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - Về nhà em nào sai bài tập 4 thì sửa bài vào vở. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - 2 HS nhắc lại nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS có thể chơi trò chơi truyền điện. - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt đề và giải bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng lớp - HS trả lời. Thứ ba ngày Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : HOÀ BÌNH I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2); - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê hoặc thành phố (BT3). II. ĐDDH: - Từ điển Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. KTBC: (4’) B. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học. (1’) HĐ1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “ Cánh chim hoà bình “. (11’) Mục tiêu: giúp HS hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2); Tiến hành: a) Tìm hiểu ngh ... án : a) Con chó thui – b) Cây súng và hoa súng. - Yêu cầu HS nêu tác dụng của từ đồng âm. HĐ3:Củng cố, dặn dò (4’) - Thế nào là từ đồng âm? - Đặt 2 câu với từ “đường” và phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: MRVT: Hữu nghị- hợp tác. - HS nhắc lại đề - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS phát biểu. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS phát biểu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân. - HS phát biểu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân. - HS phát biểu. * HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. - HS khá, giỏi nêu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thi đố nhanh có giải thích - HS khá, giỏi nêu. - HS trả lời *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày Tập làm văn : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu ); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh (kiểm tra viết) cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý. . . cần chữa chung trước lớp. - Phần màu, Vở bài tập Tiếng Việt 5 Tập 1 (nếu có). III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 3 HS. - GV chấm một số vở HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước. - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: GV nhận xét chung và chữa một số lỗi điển hình. (14’) Mục tiêu: Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. Tiến hành: - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi chính tả điển hình để: * Nêu nhận xét chung về kết qủa bài viết của HS. * Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt theo trình tự sau: + Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). * Hoạt động 2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. (16’) Mục tiêu: Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết laị được một đoạn cho hay hơn. Tiến hành: - GV trả bài cho HS, yêu cầu các em tự chữa lỗi theo trình tự sau: + HS đọc lại bài văn của mình và tự chữa lỗi. + HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV cho HS học tập bài văn, đoạn văn hay. - GV yêu cầu HS viết lại đoạn văn trong bài văn mà các em cảm thấy chưa hay. * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS làm bài tốt. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. - Về nhà chuẩn bị cho tiết sau. - HS nhắc lại đề. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS chữa lỗi chung. - HS đọc lại bài của mình. - Lắng nghe bài văn hay. Thứ ba ngày Địa lý : VÙNG BIỂN NƯỚC TA I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS : - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta: + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, trên bản đồ (lược đồ) . *HS khá giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai, * Tích hợp giáo dục SDNLTK và HQ: + Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên. +Aûnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. +Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sinh hoạt hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 SGK phóng to. - Tranh, ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển (nếu có). III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A .Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra 2 HS. HS1:-Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? HS2:-Quan sát một con sông ở địa phương em (nếu có), cho biết con sông đó sạch hay bẩn? Vì sao? - GV nhận xét bài cũ. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Vùng biển nước ta. (8’) Mục tiêu: Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta. Tiến hành: - Cho HS quan sát lược đồ SGK/77. - GV chỉ bản đồ và giới thiệu: Vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông. - GV hỏi: Biển Đông bao bọc những phía nào của nước ta ? - Yêu cầu một số HS trả lời. * KL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. * Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta. (12’) Mục tiêu: Hstrình bày được đặc điểm của vùng biển nước ta. Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK/78, GV phát phiếu bài tập có nội dung như SGV/89. GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. * KL: GV nhận xét, rút ra kết luận. * Hoạt động 3: Vai trò của biển. (9’) Mục tiêu: Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý. Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK/78, 79 và làm việc theo nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - GV yêu cầu HS nêu những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển * KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/79, gọi HS nhắc lại * GV :Tích hợp giáo dục SDNLTK và HQ: * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (4’) - Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta. - Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời sống? - Kể tên một vài hải sản ở nước ta. - GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. - HS nhắc lại đề. - Quan sát lược đồ. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS đọc SGK. - HS làm việc theo nhóm tổ. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc SGK và thảo luận - HS tr bày kết quả làm việc - HS khá, giỏi trả lời. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - HS trả lời. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu ngày Toán : MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Q.hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. * BT cần làm: BT1; BT2a (cột 1); BT3 * HS khá, giỏi: khuyến khích làm hết. - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kiên nhẫn khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm như trong phần a của SGK. - Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như phần b của SGK nhưng chưa viết chữ và số. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Viết các số đo dưới đây dưới dạng số đo có đơn vị là dam2. 7 dam2 25 m2 = . . . dam2 6 dam2 76 m2 = . . . dam2 - GV nhận xét. B.Bài mới: Hoạt động của giáo viên.. Hoạt động của học sinh. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’) * Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông (6’) Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. Tiến hành: - GV tiến hành tương tự như giới thiệu đơn vị đo dam2. - GV đưa ra nhận xét - Gọi HS nhắc lại. 1 cm2 = 100 mm2, 100 mm2 = m2 * Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. (8’) Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. Tiến hành: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng như mục b/27. - GV hướng dẫn HS lần lượt điền vào bảng. - GV rút ra nhận xét ( như SGK )- Gọi HS nhắc lại * Hoạt động 3: Luyện tập. (16’) Mục tiêu: Biết đổi các đơn vị đo diện tích Tiến hành: Bài 1/28: - Bài tập a, GV cho HS làm miệng. - Bài tập b, GV cho HS làm bài trên bảng con. Bài 2/28: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện. - GV và HS nhận xét. Bài 3/28: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làmbài vào vở. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (4’) +Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền? + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS nhắc lại đề. - HS nhắc lại. - HS nhớ để hoàn thành bảng. - 2 HS nhắc lại. - HS làm miệng. - HS làm bảng con. - Tham gia trò chơi truyền điện HS khá, giỏi: khuyến khích làm hết. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS trả lời. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: TUẦN 5 Ngày dạy: Tên bài: SINH HOẠT LỚP Mục tiêu: Kiểm tra tình hình thực hiện nề nếp, ý thức học tập của hs. Đánh giá chung về việc thực hiện kế hoạch ở tuần 5. Phổ biến kế hoạch tuần 6. Các hoạt động lên lớp: A) Kiểm tra: Nêu lại những việc làm được và chưa làm được ở tuần 5. B) Bài mới: Kiểm điểm lại tình hình thực hiện nề nếp, học tập của hs trong tuần 5: Truy bài đầu giờ: nghiêm túc. Xếp hàng ra vào lớp: tổ 1 còn chậm Thể dục đầu giờ: nhanh, đúng động tác. Vệ sinh lớp học: sạch sẽ. Chuyên cần: không vắng. Đánh giá công tác tuần 5: Nhìn chung các em có chuẩn bị bài tốt và học bài khi đến lớp. Một số em có tiến bộ trong học tập: Trâm, Thu Linh, Thuỷ. Phổ biến kế hoạch 6: Tiếp tục duy trì các nề nếp có sẵn. Có kế hoạch bồi dưỡng hs yếu. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại kế hoạch tuần 6. Nhận xét tiết sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: