Bài soạn Tuần 14 - Lớp 5

Bài soạn Tuần 14 - Lớp 5

Tập đọc : CHUỖI NGỌC LAM

I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )

II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh giáo đường (nếu có).

III.Các hoạt động dạy, học:

A.Kiểm tra bài cũ: (4) -2 HS đọc bài.

- GV gọi 2 HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn, trả lời câu hỏi của bài.

- GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 27 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 974Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 14 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 
Tập đọc : CHUỖI NGỌC LAM
I.Yêu cầu cần đạt: 	Giúp HS : 
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.	( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh giáo đường (nếu có).
III.Các hoạt động dạy, học: 
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -2 HS đọc bài.
- GV gọi 2 HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn, trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc (11’)
Mục tiêu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.
Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành hai đoạn ( SGV )
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó:Pi-e, Nô-en, Gioan; kết hợp giải nghĩa từ: Lễ Nô-en, giáo đường.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’)
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK/136.
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (10’)
Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài.
Tiến hành:
- Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.
- Từng tốp HS luyện đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc xem nhóm nào đọc hay nhất.
- GV và HS nhận xét.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò(4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Nhắc nhở HS hãy biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn.
- Chuẩn bị bài sau: Hạt gạo làng ta.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
- HS đọc từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
Thứ hai ngày 
Toán : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ 
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt: 	Giúp HS:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số TP và vận dụng trong giải toán có lời văn
* BT cần làm: BT1a , 2 	* HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại
- Thích thú học tập, tìm niềm đam mê khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ 1 trang 67.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS.
-HS1: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . . ta có thể thực hiện như thế nào?
-HS2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:
 32,1 : 10 và 32,1 x 0,1	4,9 : 10 và 4,9 x 0,1
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số TP. (13’)
Mục tiêu: Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
Tiến hành: 
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề ví dụ.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia các bước theo SGK.
- GV nêu ví du ï2 rồi đặt câu hỏi:
+ Phép chia 43 : 52 có thực hiện tương tự phép chia trên được không? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- GV rút ra ghi nhớ SGK/67 - Gọi 2 HS nhắc lại .
* Hoạt động 2: Luyện tập. (20’)
Mục tiêu: Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số TP. 
Tiến hành: 
Bài 1/68: - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - GV cho HS làm bài trên bảng con.
Bài 2/68: - Gọi HS đọc đề bài toán.
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
 - Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
 - GV nhận xét.
Bài 3/68: * HS khá, giỏi làm thêm BT còn lại sau khi làm xong BT2..
 - Cho HS làm vào vở..
 - GV chữa bài nếu còn thời gian.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3’)
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà số dư khác 0, ta thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau:Luyện tập.
- HS nhắc lại đề.
- HS làm nháp.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng con.
* HS khá, giỏi làm nhanh BT còn lại vào vở nháp.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Kết quả SGV/133.
- HS làm vở.
- HS trả lời.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy
Thứ ba ngày 
Luyện từ và câu :	ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đượn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ơ û( BT2); tìm được đại từ xưng hô (BT3); thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b,c)
HS khá, giỏi làm được toàn bộ (BT 4).
II.Đồ dùng dạy học: 
Ba tờ phiếu: một tờ viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng; một tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riêng, một tờ viết khái niệm đại từ xưng hô.
Hai, ba tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1.
Bốn tờ phiếu khổ to- mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b, c, d của bài tập 4.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)- HS1: Đặt một câu có cặp quan hệ từ vì. . .nên.
 - HS2: Đặt một câu có cặp quan hệ từ nếu. . . thì.
B.Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. (15’)
Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa các danh từ riêng.
Tiến hành: 
Bài 1/137:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được.
- Gọi HS trình bày kết quả bàm việc.
- GV và HS nhận xét, rút ra kết quả đúng.
Bài 2/137:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng 
- GV chốt ý nội dung cần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4. (15’)
Mục tiêu: Nâng cao kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
Tiến hành:
Bài 3/137:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bài trên phiếu.
- Yêu cầu lớp dùng bút chì để làm bài tập.
- GVvà HS sửa bài.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 4/138:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 4.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp làm bài trong vở nháp.
- GV và HS nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau:ôn tập về từ loại.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 4 HS nhắc quy tắc.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bài trên phiếu.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng.
- HS làm bài vào nháp.
HS khá, giỏi làm được toàn bộ (BT 4).
 Thứ tư ngày 
Kể chuyện : PA – XTƠ VÀ EM BÉ
I.Mục tiêu: 
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS khá, giỏi: kể lại được toàn bộ câu chuyện.
.II.Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, ảnh Pa-xtơ (nếu có).
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - 2 HS kể chuyện.
- Gọi HS kể lại một việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến.
- GV nhận xét bài cũ.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: GV kể chuyện. (10’)
Mục tiêu: Giúp HS nắm được câu chuyện và biết cách kể chuyện.
Tiến hành:
- GV kể lần 1: Giọng kể hồi hộp, nhấn giọng những từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần với cậu bè Giô-dép, nỗi xúc động của Lu-i Pa-xtơ khi nghĩ đến cái chết của cậu; tâm trạng lo lắng, day dứt, hồi hộp của Pa-xtơ khi quyết định tiên những giọt vác-xin đầu tiên thou nghiệm trên cơ thể người để cứu sống cậu bé.
- GV viết tên riêng, từ nước ngoài, ngày, tháng đáng nhớ.
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh hoạ phóng to.
* Hoạt động 2: HS kể chuyện. (20’)
Mục tiêu: HS biết kể toàn bộ câu chuyện và biết trao đổi với bạn vềà ý nghĩa câu chuyện.
Tiến hành:
- Gọi HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm đôi, kết hợp trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện: Gọi một vài tốp thi nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- 2 HS đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
* Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 15.
- 1 HS nhắc lại đề.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS kể chuyện nhóm đôi.
- HS thi kể chuyện.
- HS khá, giỏi: kể 
- 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Thứ ba ngày 
Toán : 	LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS biết:
- Chia một số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn
* BT cần làm: BT1, 3, 4	* HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại
- Thích thú học ... ân.
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập. (17’)
Mục tiêu: Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
Tiến hành: 
Bài 1/71:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện bài trên bảng con.
Bài 2/71:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét
Bài 3/71: * HS khá, giỏi làm thêm sau khi làm xong BT2.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc ví dụ.
- HS thực hiện ở nháp.
- HS nêu ý kiến.
- HS phát biểu.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng con.
* HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại
-1 HS đọc đề toán.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Kết quả SGV/139.
- HS làm vào vở.
- 1 HS trả lời.
 Thứ ba ngày 
Địa lý : 	 GIAO THÔNG VẬN TẢI
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
	+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông
	+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
*HS khá giỏi:
	+ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: toả khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc – Nam .
	+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc – Nam : dohình dáng đất nước theo hướng Bắc – Nam.
II.Đồ dùng dạy học:	- Bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Một số tranh, ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS.
HS1: -Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển?
HS2: -Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn ở nước ta.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Các loại hình giao thông vận tải. (15’)
Mục tiêu: HS biết: Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK trang 96.
- Gọi HS trình bày câu trả lời.
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
KL: GV kết luận như SGV/109.
* Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thông. (17’)
Mục tiêu: Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta. Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn. Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
Tiến hành: 
- Gọi HS đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi mục 2 SGK/96.
- Gọi HS trình bày câu trả lời.
-*HS khá giỏi:
+ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
- Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Việt Nam, các tuyến đường sắt chính chạy theo chiều Bắc – Nam hay Đông – Tây.
-*HS khá giỏi:
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc – Nam : dohình dáng đất nước theo hướng Bắc – Nam
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/98.-Gọi 2 HS đọc lại 
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3’)
- Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
- Hãy kể các loại hình giao thông vận tải ở nơi em ở.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Thương mại và du lịch.
- HS nhắc lại đề.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời.
- HS làm việc với bản đồ
-HS khá giỏi trả lời.
- 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
SINH HOẠT LỚP
Ngày dạy: 
Mục tiêu: 
Kiểm tra tình hình thực hiện nề nếp, ý thức học tập của hs.
Đánh giá chung về việc thực hiện kế hoạch ở tuần 14.
Phổ biến kế hoạch tuần 15
Các hoạt động lên lớp:
A) Kiểm tra: Nêu lại những việc đã làm được chưa làm được ở tuần 14.
B) Bài mới::
Kiểm điểm lại tình hình thực hiện nề nếp, học tập của hs trong tuần 14.
Truy bài đầu giờ: tốt.
Xếp hàng ra vào lớp: chưa đều và chưa nghiêm túc, 1 số em còn lộn xộn.
Thể dục đầu giờ: tập đúng, xếp hàng nhanh.
Vệ sinh lớp: sạch sẽ.
Chuyên cần: không vắng.
Đánh giá công tác tuần 14.
Nhìn chung các em có chuẩn bị bài tốt, không khí lớp học khá sôi nổi. Tuy nhiên 1 số hs khi lên lớp vẫn chưa thuộc bài và làm bài.
Phổ biến kế hoạch 15.
Tiếp tục duy trì các nề nếp có sẵn.
Hình thành đôi bạn học tập.
Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại kế hoạch định kì tuần 15.
Nhận xét tiết sinh hoạt.
Thứ năm ngày
Tập làm văn : LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức, nội dung của biên bản ( ND ghi nhớ )
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản ( BT1, mục III) : biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2)
II.Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
-Ra quyết định / giải quyết vấn đề( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản).
-Tư duy phê phán.
III. Các phương pháp dạy học:
-Phân tích mẫu
-Đóng vai.
-Trình bày 1 phút.
IV.Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản cuộc họp.
- Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập).
V.Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 3 HS.
- Gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp đã được viết lại.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1)Khám phá: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
2) Kết nối:
* Hoạt động 1: Phần nhận xét. (14’)
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản.
Kỹ năng sống:Ra quyết định/ giải quyết vấn đề( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản).
Tiến hành: 
- GV gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi của bài tập 2.
- Một vài đại diện trình bày kết quả trao đổi trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV rút ra ghi nhớ SGK/142.
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.
3)Thực hành:
Hoạt động 2: Luyện tập. (16’)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
Kỹ năng sống:Tư duy phê phán.
Tiến hành: 
Bài 1/142:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi địa diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét, rút ra kết quả đúng.
Bài 2/142:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- GV nhận xét.
4) Aùp dụng: (4’)
- Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp; nhớ lại nội dung một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản cuộc họp trong tiết tập làm văn tới.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm miệng.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ sáu ngày 
Tập làm văn : LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
II.Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
-Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
-Hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp.
-Tư duy phê phán.
III.Các phương pháp dạy học
- Trao đổi nhóm.
IV.Phương tiện dạy học:
	Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 2, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
V.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 3 HS.
- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1) Khám phá:Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
2) Kết nối:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. (7’)
Mục tiêu: Nắm được yêu cầu bài tập.
Tiến hành: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
- Gọi HS đọc đề bài và các gợi ý trong SGK.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị bài tập.
- Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào?
- GV treo bảng phụ có gợi ý, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp, yêu cầu HS đọc lại.
3. Thực hành.
* Hoạt động 2: HS viết biên bản. (23’)
Mục tiêu: Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, HS biết thực hành viết biên bản một cuộc họp. 
Tiến hành: Hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp.
 -Tư duy phê phán.
- GV tổ chức cho HS viết biên bản theo nhóm những em nào cùng viết một biên bản.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
4. Vận dụng: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại biên bản vừa tập ở lớp.
- HS nhắc lại đề.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc