Giáo án lớp Sinh học khối 8 - Bài 1 đến bài 56

Giáo án lớp Sinh học khối 8 - Bài 1 đến bài 56

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được vai trò của trồng trọt

- Hiểu được đất trồng là gì?

- Biết được vai trò của đất trồng và các thành phần đất trồng

2. Kĩ năng:

-Giúp HS biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện

-Rèn cho HS khả năng phân tích qua từng thao tác thực hành

 3. Thái độ:

 - Có hứng thú trong học tập KTNN và coi trọng sản xuất trồng trọt

 -Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất, tận dụng đất để trồng trọt

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của GV:

-Nghiên cứu SGK, SGV

-Đọc thêm các tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới, đọc thêm giáo trình Trồng trọt I- Thổ nhưỡng- Nông hoá

-Tranh, ảnh có liên quan đến nội dung bài học

-Chuẩn bị H.2a,b SGK trang 7, Sơ đồ 1

2. Chuẩn bị của HS:

Xem trước bài ở nhà, kẻ sẵn bảng” Vai trò từng thành phần của đất trồng” SGK trang 8

 

doc 198 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp Sinh học khối 8 - Bài 1 đến bài 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Ngày soạn:
Tiết:1
Ngày dạy:
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1,2 VAI TRỊ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được vai trò của trồng trọt
Hiểu được đất trồng là gì?
Biết được vai trò của đất trồng và các thành phần đất trồng
Kĩ năng:
-Giúp HS biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện
-Rèn cho HS khả năng phân tích qua từng thao tác thực hành
 3. Thái độ:
 - Có hứng thú trong học tập KTNN và coi trọng sản xuất trồng trọt
 -Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất, tận dụng đất để trồng trọt
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của GV:
-Nghiên cứu SGK, SGV
-Đọc thêm các tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới, đọc thêm giáo trình Trồng trọt I- Thổ nhưỡng- Nông hoá
-Tranh, ảnh có liên quan đến nội dung bài học 
-Chuẩn bị H.2a,b SGK trang 7, Sơ đồ 1
2. Chuẩn bị của HS:
Xem trước bài ở nhà, kẻ sẵn bảng” Vai trò từng thành phần của đất trồng” SGK trang 8
III. Tiến trình tiết học:
Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
Kiểm tra bài cũ:
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Nước ta là nước nông nghiệp với 70% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy, trồng trọt có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vậy vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì?
Muốn phát triển trồng trọt, điều quan trọng là phải có đất trồng. Vậy thế nào gọi là đất trồng? Vì sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt?. Bài học hôm nay thầy và các em sẽ giải quyết vấn đề đó.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
GV giới thiệu H.1 SGK về vai trò của trồng trọt
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1 của trồng trọt là gì?
GV: Em hiểu thế nào là cây lương thực , cây thực phẩm?
GV: Em hãy kể tên 1 số cây lương thực cho chất bột ở địa phương em?
GV: em hãy cho ví dụ về các laọi cây dùng làm thực phẩm?
GV cho HS tiếp tục quan sát hình và hỏi:
Vai trò thứ 2, 3,4 của trồng trọt là gì?
GV: em hãy kể tên 1 số loại cây làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến?
GV:Em hãy nêu 1 số nông sản ở nước ta xuất khẩu ra thị trường thế giới?
GV dẫn chứng thêm cho HS: Năm 2004 VN xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thế giới
GV khái quát lại 4 vai trò của trồng trọt và ghi bảng
GV yêu cầu HS đọc thông tin và hoàn thành bài tập SGK
GV: Dựa vào vai trò của trồng trọt , em hãy xác định nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ của trồng trọt?
GV gọi 1-2 HS nêu đáp án, HS còn lại nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
GV tổng kết lại ý kiến đúng và ghi bảng
GV: Sử dụng giống mới năng suất cao, bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mụch đích gì?
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng trong SGK về mục đích của 1 số biện pháp :
+ Khai hoang, lấn biển
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng
+ Aùp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt
GV kết luận: mục đích cuối cùng của các biện pháp trên là sản xuất ra nhiều nông sản
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 SGK và hỏi:-Đất trồng là gì?
-GV nêu câu hỏi để phân biệt giữa đất và các vật thể tơi xốp khác
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
GV: nếu trồng cây con vào 2 chậu: 1 chậu là đất, 1 chậu là than đá. Vậy cây trồng ở chậu nào phát triển được?
GV nhấn mạnh: chỉ có lớp bề mặt tơi xốp của trái đất, trên đó thực vật có thể sinh sống được mới gọi là đất trồng
GV hướng dẫn HS quan sát H.2 SGK và nêu câu hỏi:
- Trồng cây trong môi trường đất va môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau?
-GV: đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây?
-GV: Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào?
 Gv nêu ví dụ cho HS về cây trồng có thể sống trong dung dịch và giải thích rõ cần có giá thể để cho cây thẳng đứng
GV giới thiệu cho HS sơ đồ 1. SGK và hỏi:
-Đất trồng bao gồm mấy thành phần? Kể ra?
GV cho HS đọc thông tin trong SGK và nêu câu hỏi:
-Không khí trong đất có chứa các khí nào?
-Oxi có vai trò gì đối với cây trồng?
GV giải thích về phần rắn:chất khoáng của đất có chứa các chất dinh dưỡng: đạm, lân, kali
-Phần rắn của đất bao gồm mấy thành phần? Kể ra?
GV giải thích thêm : chất hữu cơ của đất đặc biệt là chất mùn có chứa nhiều chất dinh dưỡng khi bị phân huỷ , các chất này được giải phóng ra ngoài và cung cấp cho cây trồng.
Phần lỏng của đất là gì? và nó tác dụng gì?
GV tập hợp câu trả lời của HS. GV khái quát lại và ghi bảng
HS quan sát H.1 SGK và trả lời câu hỏi của GV đưa ra
HS: Vai trò thứ 1 của trồng trọt là cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
HS suy nghĩ dựa vào kiến thức của mình trả lời
Cây lương thực là cây trồng cho chất bột.
Cây thực phẩm như rau quả ăn kèm với thức ăn cơ bản là lương thực.
HS liên hệ thực tế ở địa phương và trả lời: Cây lúa, ngô, khoai, sắn.
HS: cây bắp cải, cà rốt,
HS quan sát hình và suy nghĩ trả lời
HS: mía, bông, cà phê, chè, thơm, lê,
HS: gạo, cà phê, cao su, điều, 
- HS lắng nghe và ghi bài vào vở
- HS đọc thông tin và hoàn thành bài tập
Nhiệm vụ của trồng trọt là: 1,2,4,6
- HS nêu đáp án
- HS lắng nghe và ghi bài
- HS dựa vào thông tin SGK trả lời: để tăng năng suất
- HS hoàn thành bài tập vào vở bài tập
- tăng diện tích đất canh tác
- tăng sản lượng nông sản
- tăng năng suất cây trồng
-HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
- Không. Vì thực vật không thể sống và phát triển trên lớp than đá được.
- HS trả lời: cây trồng ở chậu đất
HS quan sát kĩ hình vẽ và trả lời:
- Giống nhau: đều cần có oxi, nước và chất dinh dưỡng
- khác nhau: 
trong đất: không cần có giá đỡ cây, áp dụng trồng cho mọi loại cây
trong nước: cần giá đỡ cây, chỉ áp dụng cgo 1 vài loại cây
- Đất cung cấp: nước, chất dinh dưỡng , oxi cho cây và giữ cho cây đứng vững
- HS : môi trường nước
HS quan sát sơ đồ và trả lời:
- Có 3 thàh phần: phần khí, phần rắn, phần lỏng.
HS đcọ thông tin SGK và trả lới:
- Nitơ, oxi, cacbonic và một số khí khác
- oxi cần cho quá trình hô hấp của cây
- 2 thành phần: vô cơ và hữu cơ
- Chính là nước trong đất, có tác dụng hoà tan các chất dnh dưỡng.
- HS ghi bài vào vở
I. Vai trò của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
Khai hoang, lấn biển.
Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng
Aùp dụng đúng các biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt
IV. Khái niệm về đất trồng:
1.Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sống và sản xuất ra sản phẩm
2.Vai trò của đất trồng
Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dường cho cây và giúp cho cây đứng vững
V. Thành phần của đất trồng
Đất trồng gồm 3 thành phần: khí, rắn, lỏng.
-Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp.
-Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng.
-Phần lỏng: cung cấp nước.
4.Củng cố và đánh giá:(5 phút)
Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
Nêu câu hỏi củng cố và gọi HS trả lời
5.Nhận xét – dặn dò:
nhận xét:
Đánh giá tiết học, thái độ học tập của HS
GV gợi ý trả lời câu hỏi 1 ở cuối bài: Nhờ đất, cây trồng mới sinh sống được và cung cấp cho ta:lương thực, thực phẩm, cây có cỏ để nuôi gia súc, gia cầm để chúng cung cấp cho ta sức kéo, thịt, trứng, sữa, nguyên liệu cho nông nghiệp, những nông sản để xuất khẩu.
dặn dò:
+ Trả lời câu cuối bài
+ Đọc trước bài 3, mục I, tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần cơ giới của đất.
* Rút kinh nghiệm :
............
............
Tuần:1
Ngày soạn:
Tiết:2
Ngày dạy:
Bài 3:MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết được thành phần cơ giới của đất là gì?
Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất
Kĩ năng:
- Giúp HS có kĩ năng phân tích thành phần, tính chất của đất để có biện pháp cải tạo đất
 3. Thái độ:
-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của GV:
-Nghiên cứu SGK, SGV
-Đọc thêm giáo trình Trồng trọt I- Thổ nhưỡng- Nông hoá
-Tranh, ảnh có liên quan đến nội dung bài học 
2. Chuẩn bị của HS:
Xem trước bài ở nhà, phân biệt thành phần và tính chất của đất
III. Tiến trình tiết học:
Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
Kiểm tra bài cũ:
 	Câu 1:Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống nhân dân?
Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
Đất trồng gồm những thành phần nào? vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới:Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một số tính chất của đất.
Tiến hành hoạt động:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài trước và hỏi:
-Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
-GV giảng giải:
Trong thành phần vô cơ lại gồm các hạt có kích thước khác n ... n sơng, xây dựng hồ chứa
 + Ơ nhiễm mơi trường nước.
_ Học sinh lắng nghe.
à Phải ngăn cấm vì sẽ hủy diệt các lồi tơm, cá và động vật đồng thời gây ơ nhiễm mơi trường nước.
à Gây xĩi mịn đất, gây nên lũ lụt phá vỡ hệ sinh thái tự nhiên, gây tổn thất đến nguồn lợi thủy sản.
à Làm thay đổi chất lượng nước, làm giảm thành phần giống, lồi, làm mất bãi cá đẻ
à Do nước thải sinh hoạt, nước thải cơng nghiệp, nơng nghiệp.
_ Nhĩm cũ thảo luận và trả lời:
à Nếu khai thác nguồn lợi thủy sản khơng hợp lí dẫn đến mơi trường bị ơ nhiễm, các sinh vật thủy sản chết.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Cần cĩ các biện pháp:
 + Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuơi thủy sản.
 + Cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật nuơi thủy sản và sản xuất thức ăn.
 + Chọn cá thể cĩ tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
 + Ngăn chặn, đánh bắt khơng đúng kĩ thuật, thực hiện tốt các qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí nguồn nước thải và nguồn nước bị ơ nhiễm.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Giống tốt, nuơi dưỡng, chăm sĩc tốt, vệ sinh phịng bệnh tốt.
à Bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản, đánh bắt đúng kĩ thuật, khơng đánh bắt hủy diệt với cường độ cao.
_ Học sinh ghi bài.
III. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
 1. Hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước:
- Các lồi thủy sản nước ngọt cĩ nguy cơ tuyệt chủng.
- Năng suất khai thác của nhiều lồi cá bị giảm sút nghiêm trọng.
- Các bãi đẻ và số lượng cá bột giảm sút đáng kể và năng suất khai thác các lồi cá kinh tế những năm gần đây giảm so với những năm trước.
2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến mơi trường thủy sản:
- Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập, ngăn sơng, xây dựng hồ chứa.
- Ơ nhiễm mơi trường nước.
3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí:
- Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuơi thủy sản.
- Cải tiến và nâng cao các biện pháp kĩ thuật nuơi thủy sản, sản xuất thức ăn, chú ý tận dụng nguồn phân hữu cơ.
- Đối với các loại cá nuơi , nên chọn những cá thể cĩ tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
- Cĩ biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản như: ngăn chặn đánh bắt khơng đúng kĩ thuật, thực hiện tốt những qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí tốt nguồn nước thải và nguồn nước đã và đang bị ơ nhiễm.
	Học sinh đọc phần ghi nhớ.
	4. Củng cố: (3 phút)
	Tĩm tắt các ý chính của bài.
	5. Kiểm tra – đáng giá: (5 phút)
	1. Chọn câu trả lời đúng:
	Muốn khai thác bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành biện pháp:
	a. Tận dụng diện tích mặt nước, áp dụng hợp lí các mơ hình VAC, RVAC.
	b. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí nguồn nước thải và nước đang bị ơ nhiễm.
	c. Tận dụng nguồn phân hữu cơ, phân vi sinh, nâng cao biện pháp kĩ thuật nuơi thủy sản, sử dụng hợp lí các loại thuốc phịng, trị bệnh.
	d. Chọn nuơi những con giống cĩ tốc độ tăng trưởng nhanh, hệ số thức ăn thấp.
	2. Hồn thành sơ đồ:
(2)
(1)
Nguyên nhân ảnh hưởng đến nguồn lợi và mơi trường thủy sản
(4)
(3)
	Đáp án: 1.a
	2. (1): Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt
	 (2): Phá hoại rừng đầu nguồn
	 (3): Đắp đập, ngăn sơng, xây dựng hồ chứa
	 (4): Ơ nhiễm mơi trường nước.
	6. Nhận xét – dặn dị: (2 phút)]
	_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
	_ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và học bài chuẩn bị bài ơn tập.
Tuẩn:
Ngày soạn:
Tiết:
Ngày dạy:
ƠN TẬP
	I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	 Củng cố và hệ thống hĩa được các nội dung về:
	_ Vai trị và nhiệm vụ của nuơi thủy sản.
	_ Kỹ thuật sản xuất, sử dụng thức ăn, chăm sĩc quản lý, thu hoạch bảo quản và chế biến thủy sản.
	_ Ý thức bảo vệ mơi trường và nguồn lợi thủy sản.
	2. Kỹ năng:
	Củng cố các kỹ năng vận dụng vào thực tiễn như phương pháp đo nhiệt độ, độ trong, độ pH, nhận biết các loại thức ăn,
	3. Thái độ:
	Cĩ ý thức vận dụng những kiến thức vào thực tiễn đời sống của gia đình và xã hội.
	II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	_ Sơ đồ 18 SGK phĩng to.
	_ Các bảng phụ.
	2. Học sinh:
	Xem lại tất cả các bài trong phần thủy sản.
	III. PHƯƠNG PHÁP:
	Trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhĩm.
	IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	_ Nêu ý nghĩa của bảo vệ mơi trường thủy sản.
	_ Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lý, cần tiến hành các biện pháp nào?
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
	Nội dung phần thủy sản chúng ta nghiên cứu gồm 8 bài, từ bài 49 đến bài 56. Gồm 3 phần kiến thức cơ bản là:
	_ Vai trị, nhiệm vụ của nuơi thủy sản.
	_ Đại cương về kỹ thuật nuơi thủy sản.
	_ Quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong nuơi thủy sản.
	Chúng ta sẽ lần lượt ơn lại kiến thức của từng phần.
	b. Vào bài mới:
	* Hoạt động 1: Vai trị, nhiệm vụ của nuơi thủy sản.
	Yêu cầu: Biết được vai trị và nhiệm vụ của nuơi thủy sản.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
7 phút
_ Giáo viên hỏi:
+ Nuơi thủy sản cĩ vai trị gì? 
+ Nhiệm vụ chính của nuơi thủy sản là gì?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
(cho điểm học sinh)
_ Học sinh trả lời:
à Vai trị:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác.
+ Làm sạch mơi trường nước.
à Nhiệm vụ:
+ Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước.
+ Cung cấp thực phẩm tươi, sạch.
+ Ứng dụng những tiến bộ khoa học cơng nghệ vào nuơi thủy sản.
_ Học sinh lắng nghe.
I. Vai trị, nhiệm vụ của nuơi thủy sản:
 1. Vai trị của nuơi thủy sản:
 2. Nhiệm vụ chính của nuơi thủy sản.
 	* Hoạt động 2: Đại cương về kỹ thuật nuơi thủy sản.
	Yêu cầu: Biết được các biện pháp kỹ thuật nuơi thủy sản.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12 phút
_ Giáo viên hỏi:
+ Hãy nêu tĩm tắt tính chất lí học của nước nuơi thủy sản.
+ Nước nuơi thủy sản cĩ những tính chất hĩa học nào?
+ Nước nuơi thủy sản cĩ những loại sinh vật nào?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và hồn thiện kiến thức ở phần này.
_ Giáo viên hỏi tiếp:
+ Cần phải cĩ những biện pháp nào để nâng cao chất lương vực nước nuơi thủy sản?
_ Giáo viên sửa và hỏi tiếp:
+ Thức ăn của tơm, cá gồm những loại nào?
+ Trình bày sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên của tơm, cá.
_ Giáo viên sửa và hồn chỉnh kiến thức.
_ Giáo viên hỏi tiếp:
+ Trình bày tĩm tắt biện pháp chăm sĩc tơm, cá.
+ Quản lí ao bao gồm những cơng việc gì?
+ Muốn phịng bệnh cho tơm, cá cần phải làm gì?
_ Giáo viên sửa, nhận xét và hồn thiện kiến thức.
_ Học sinh trả lời:
à Gồm cĩ: nhiệt độ, màu sắc, độ trong và sự chuyển động của nước.
+ Nhiệt độ thích hợp: đối với tơm: 25 – 350C, cá: 20 – 300C.
+ Màu sắc: cĩ 3 màu nhưng màu xanh đọt chuối là tốt nhất.
+ Độ trong tốt nhất: 20 – 30cm.
+ Sự chuyển động của nước: làm tăng lượng O2, kích thích sinh sản. Cĩ 3 hình thức: sĩng, đối lưu, dịng chảy.
à Bao gồm: các chất khí hồ tan:
+ Khí O2: tối thiểu từ 4mg/l trở lên thì tơm, cá mới sống được.
+ Khí CO2: tối thiểu 4 – 5mg/l.
_ Các muối hịa tan: đạm nitrát, lân, sắt
_ Độ pH: thích hợp từ 6 – 9.
à Như: thực vật thủy sinh (thực vật phù du, thực vật đáy), động vật phù du và động vật đáy.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Biện pháp:
_ Cải tạo nước ao.
_ Cải tạo đất đáy ao. 
_ Học sinh trả lời:
à Bao gồm 2 loại:
_ Thức ăn tự nhiên: bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bả hữu cơ
_ Thức ăn nhân tạo: gồm cĩ thức ăn thơ, thức ăn tinh và thức ăn hổn hợp.
à Sự khác nhau:
_ Thức ăn tự nhiên: cĩ sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng.
_ Thức ăn nhân tạo: do con người cung cấp trực tiếp cho tơm, cá.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Chăm sĩc tốt cho tơm, cá là phải cho chúng ăn đủ lượng, đủ chất và thời gian cho ăn vào ăn lúc 7 – 8 giờ sáng.
à Quản lí ao cần:
+ Kiểm tra đăng, cống.
+ Kiểm tra màu nước, thức ăn.
+ Xử lí cá nổi đầu và bệnh tơm, cá.
_ Kiểm tra sự tăng trưởng của tơm, cá.
à Cĩ các biện pháp:
+ Thiết kế ao nuơi thích hợp
+ Phải tẩy ao, khử trùng trước khi thả cá.
+ Cho tơm, cá ăn đầy đủ để tăng cường sức đề kháng.
+ Thường xuyên kiểm tra mơi trường nước và hoạt động của tơm, cá.
+ Dùng thuốc phịng bệnh trước mùa tơm, cá mắc bệnh.
_ Học sinh lắng nghe.
II. Đại cương về kỹ thuật nuơi thủy sản:
 1. Mơi trường nuơi thủy sản:
_ Đặc điểm của nước nuơi thủy sản.
_ Tính chất của vực nước nuơi cá.
_ Cải tạo nước và đáy ao.
 2. Thức ăn của động vật thủy sản:
_ Thức ăn của tơm, cá.
_ Quan hệ về thức ăn.
3. Chăm sĩc, quản lí và phịng trị bệnh cho động vật thủy sản:
_ Chăm sĩc
_ Quản lí
_ Phịng bệnh
	* Hoạt động 3: Quy trình và bảo vệ mơi trường trong nuơi thủy sản.
	Yêu cầu: Biết được các quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong nuơi thủy sản
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12 phút
_ Giáo viên hỏi:
+ Nêu các phương pháp thu hoạch tơm, cá.
+ Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản? Nêu một phương pháp bảo quản mà em biết.
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức và hỏi tiếp:
+ Bảo vệ mơi trường và nguồn lợi thủy sản cĩ ý nghĩa như thế nào?
+ Trình bày một số biện pháp bào vệ mơi trường thủy sản.
+ Hãy trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến mơi trường và nguồn lợi thủy sản.
+ Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lý, cần tiến hành các biện pháp nào?
_ Giáo viên sửa, hồn thiện kiến thức.
_ Học sinh trả lời:
à Cĩ 2 phương pháp:
+ Đánh tỉa thả bù
+ Thu hoạch tồn bộ.
à Vì:
+ Nếu khơng bảo quản sẽ dẫn đến sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm.
+ Nếu khơng chế biến sẽ khơng sử dụng được.
_ Một số phương pháp bảo quản như: Ướp muối, làm khơ, động lạnh.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi:
à Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuơi thủy sản phát triển bền vững.
à Biện pháp:
+ Xử lý nguồn nước.
+ Quản lí.
à Nguyên nhân:
+ Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt.
+ Phá hoại rừng đầu nguồn.
+ Đắp đập, ngăn sơng, xây dựng hồ chứa.
+ Ơ nhiễm mơi trường nước
à Các biện pháp:
+ Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuơi thủy sản.
+ Cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật nuơi thủy sản.
+ Nên chọn các loại cĩ tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
+ Cĩ biện pháp bảo vệ, nguồn lợi thủy sản.
_ Học sinh lắng nghe.
III. Quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong nuơi thủy sản:
 1. Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.
_ Thu hoạch
_ Bảo quản
_ Chế biến
 2. Bảo vệ mơi trường và nguồn lợi thủy sản:
_ Ý nghĩa
_ Bảo vệ mơi trường thủy sản.
_ Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
	4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: ( 4 phút)
	Cho học sinh xem lại các câu hỏi SGK trang 156.
	5. Nhận xét – dặn dị: (2 phút)
	_ Nhận xét về thái độ ơn tập của học sinh.
	_ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời lại các câu hỏi trang 156. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cong nghe lop 7.doc