I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính.
- Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, LAN, WAN.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu có kiến thức về mạng máy tính.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
phòng gd&đt thành phố tuyên quang Trường THCS an tường ===***=== bài soạn môn tin học lớp 9 Giáo viên: Hoàng Thị Chung Tổ: Khoa học tự nhiên Trường: THCS An Tường Năm học 2010 - 2011 Ngày giảng: 9A1,B1: 9A2,B2: Tiết 1: Chương 1 MạNG MáY TíNH Và INTERNET Bài 1: từ máy tính đến mạng máy tính I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính. - Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính. - Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, LAN, WAN. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kiến thức về mạng máy tính. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập. II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập III/ Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức lớp: (1') - Kiểm tra sĩ số: 8A1:...............................,B1:................................ 8A2:.................................,B2:................................ 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (40') Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: vì sao cần mạng máy tính (10') GV: Nêu một số tình huống xung quang cuộc sống cần thiết đến việc phải kết nối mạng. ví dụ: Làm sao để gửi cho bạn thân những tấm hình đẹp mới chụp hay những bài hát hay lưu trong máy tính ? HS: thảo luận nhóm tình huống mà giáo viên đã nêu. GV: Làm thế nào để có thể sao chép dữ liệu hay phần mềm ở các máy tính cách xa nhau mà không phải dùng đến các thiết bị nhớ flash, đĩa CD-ROM? GV: Chúng ta có thể chia sẻ thông tin ở các máy tính xa nhau hoặc thực hiện trao đổi dễ dàng hơn khi thông tin muốn trao đổi có dung lượng lớn. Mạng máy tính có thể giúp thực hiện các vấn đề trên một cách thuận tiện và nhanh tróng. HS: Lấy ví dụ: các ngân hàng thực hiện được việc gửi tiền ở một nơi - rút tiền ở nhiều nơi. 1. Vì sao cần mạng máy tính Mạng máy tính ra đời nhằm giúp chia sẻ thông tin và chia sẻ các tài nguyên máy tính. Ví dụ: Có thể in các văn bản được soạn ở nhiều máy tính trong một văn phòng mà chỉ cần một máy in. họat động 2: Khái niệm mạng máy tính (10') GV: Nêu khái niệm mạng máy tính HS: Ghi khái niệm GV: Bảng phụ về mô hình các kiểu kết nối mạng cơ bản HS: Theo dõi trên bảng phụ GV: Bảng phụ về các thành phần của mạng GV: Nêu các thành phần chủ yếu của mạng. Giải thích rõ chức năng của từng thành phần. HS: Theo dõi trên bảng phụ. Ghi các thành phần chủ yếu của mạng và chức năng của từng thành phần. 2. Khái niệm mạng máy tính Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy fax, ... Các kiểu kết nối mạng cơ bản: Kết nối kiểu hình sao Kết nối kiểu đường thẳng Kết nối kiểu vòng b) Các thành phần chủ yếu của mạng - Các thiết bị đầu cuối: ... - Môi trường truyền dẫn: ... - Các thiết bị kết nối mạng : (vỉ mạng, dây cáp mạng, bộ định tuyến, hub, bộ chuyển mạch...) - Giao thức truyền thông: ... Họat động 3: Phân loại mạng máy tính (15') GV: Giới thiệu về hai loại mạng máy tính: mạng có dây và mạng không dây. HS: Lấy ví dụ về mạng có dây, mạng không dây mà em biết. 3. Phân loại mạng máy tính a) Mạng có dây và mạng không dây - Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang ...) - Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại ...) 4. Củng cố (2') - Nhấn mạnh lại sự cần thiết và vai trò của mạng máy tính. 5. Hướng dẫn về nhà(1'): Học lại bài, đọc trước phần còn lại của bài 1.
Tài liệu đính kèm: