A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Khi học xong bài này, HS:
- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh.
- Nêu được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh.
- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức khoẻ.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, liên hệ thực tế.
- Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ, tránh xa ma tuý.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh thông tin tuyên truyền về tác hại của các chất gây nghiện: rượi, thuốc lá, ma tuý .
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 54.
Tuần 29 Ngày soạn: 1 – 4 - 11 Tiết 56 Ngày dạy: 2 – 4 - 11 Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Khi học xong bài này, HS: - Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh. - Nêu được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh. - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. - Rèn luyện kĩ năng tư duy, liên hệ thực tế. - Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ, tránh xa ma tuý. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh thông tin tuyên truyền về tác hại của các chất gây nghiện: rượi, thuốc lá, ma tuý .... - Bảng phụ ghi nội dung bảng 54. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1, 2 (SGK – Tr 171). 3. Bài mới VB: Trong cuộc sống hàng ngày, nhiều công việc đôi khi làm ta mệt mỏi. Sự mệt mỏi này bắt nguồn từ hệ thần kinh sau đó tới các cơ quan khác. Vậy để có hệ thần kinh khoẻ mạnh, hoạt động của cơ thể hợp lí chúng ta cần làm gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 1: Ý NGHĨA CỦA GIẤC NGỦ ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: - Vì sao nói ngủ là 1 nhu cầu sinh lí của cơ thể? - Ngủ là gì? Khi ngủ sự hoạt độngcủa các cơ quan như thế nào? - Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khoẻ? - Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến giấc ngủ? - GV: không chỉ ngủ mới phục hồi sức làm việc của hệ thần kinh mà còn phải lao động, học tập xen kẽ nghỉ ngơi hoạp lí tránh căng thẳng, mệt mỏi cho hệ thần kinh. - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin, dựa vào hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm và nêu được: Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể. - Bảng chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên. Khi ngủ các cơ quan giảm hoạt động, có tác dụng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và các hệ cơ quan khác. - Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần: + Ngủ đúng giờ. + Chỗ ngủ thuận lợi. + Không dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thuốc lá. + Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn. Hoạt động 2: LAO ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI HỢP LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Tại sao không nên làm việc quá sức, thức quá khuya? - Lao động và nghỉ ngơi như thế nào là hợp lí? - GV cho HS liên hệ: quy định thời gian làm việc, nghỉ ngơi đối với những người làm công việc khác nhau. Với HS: xây dựng thời gian biểu hợp lí. - Muốn bảo vệ hệ thần kinh ta phải làm gì? + Để tránh căng thẳng và mệt mỏi cho hệ thần kinh. - Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. - Để bảo vệ hệ thần kinh cần: + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày. + Giữ cho tâm hồn thanh thản. + Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. Hoạt động 3: TRÁNH LẠM DỤNG CÁC CHẤT KÍCH THÍCH VÀ ỨC CHẾ ĐỐI VỚI HỆ THẦN KINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS quan sát tranh hậu quả của nghiện ma tuý, nghiện rượu, thuốc lá...Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập bảng 54 SGK. - HS quan sát và thảo luận nhóm. thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 54. Tiểu kết: Loại chất Tên chất Tác hại Chất kích thích - Rượu - Nước chè đặc, cà phê - Hoạt độngnão bị rối loạn, trí nhớ kém. - Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ. Chất gây nghiện - Thuốc lá - Ma tuý - Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư. - Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách... 4. Kiểm tra- đánh giá ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt, cần những điều kiện gì? ? Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao? 5 . Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. Đọc trước bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết. Tuần 30 Ngày soạn: 7 – 4 - 11 Tiết 57 Ngày dạy: 8 – 4 – 11 KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiểm tra kiến thức trong chương trình, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt. - Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài. B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Bài tiết 0,5 1đ 0,5 1đ 1 2đ Da 1 1,5đ 1 1,5đ Thần kinh và giác quan 6 3đ 2 3,5đ 8 6,5d Tổng 8 6,5đ 3 1,0d 1 2,5d 10 10,0d TRẮC NGHIỆM(3điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1: Số lượng đôi dây thần kinh tủy là: a. 21 đôi b. 31 đôi c. 41 đôi d.51 đôi Câu 2 : Chức năng của thể thủy tinh là: a. cho ánh sáng phản chiếu từ vật đi qua . c. dẫn truyền xung thần kinh . c.điều tiết để ảnh của vật rơi đúng trên màng lưới . d. cho ánh sáng xuyên qua . Câu 3: Số lượng đôi dây thần kinh não là: a. 10 đôi b. 11 đôi c. 12 đôi d.13 đôi Câu 4:.Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở : a.Ống tai b. Xương tai c. Ống bán khuyên d. Cơ quan Coócti Câu 5: Khả năng phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể là chức năng của: a. tiểu não b. não trung gian c. trụ não d. tủy sống Câu 6: Một cơ quan phân tích gồm : a. 2 bộ phận b. 3 bộ phận c. 4 bộ phận d. 5 bộ phận II. TỰ LUẬN (7đ): Câu 1: Ý nghĩa của sự tạo thành nước tiểu? Vì sao nhịn tiểu lâu thường xuyên tăng nguy cơ mắc bệnh sỏi thận?(2đ) Câu 2: Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?(1,5đ) Câu 3: Nêu khái niệm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? Cho 2 ví dụ về mỗi loại phản xạ?(2đ) Câu 4: Muốn có giấc ngủ ngon cần có điều kiện gì?(1,5đ) ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ Câu 1:b Câu 2:c Câu 3: c Câu 4:d Câu 5:a Câu 6:b TỰ LUẬN Câu 1: Sự tạo thành nước tiểu quá trình lọc máu hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. 1,0đ Nước tiểu được tạo ra tích trữ ở trong bóng đái lên tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu, nếu nhịn tiểu các muối vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu nồng độ quá cao dễ bị kết tinh tạo thành sỏi. 1,0đ Câu 2: Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co để giữ nhiệt. 0,75đ 0,75đ Câu 3: - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập và rèn luyện. - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. 0,5đ 0,5đ Vd PXKĐK: Trời lạnh nổi da gà Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại Vd PXCĐK: - Qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng lại - Nghe nhắc tới me tiết nước bọt. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4: 1,5đ - Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần: + Ngủ đúng giờ. + Không dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thuốc lá. + Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn. + Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. + Giữ cho tâm hồn thanh thản. Tuần 30 Ngày soạn: 8 – 4 - 11 Tiết 58 Ngày dạy: 9 – 4 - 11 CHƯƠNG X- TUYẾN NỘI TIẾT Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Khi học xong bài này, HS: - Nắm được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết. - Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. - Trình bày được vai trò và tính chất của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến nội tiết với dời sống. - Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Có thái độ yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 55.1; 55.2; 55.3. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trả lời 2 câu hỏi SGK (173). 3. Bài mới VB: Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các hoạt động sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? có những tuyến nội tiết nào? Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ NỘI TIẾT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK. - Nêu đặc điểm của hệ nội tiết? - GV khẳng định lại kiến thức. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất. - Sản xuất ra các hoôcmn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng. Hoạt động 2: PHÂN BIỆT TUYếN NỘI TIẾT VỚI TUYẾN NGOẠI TIẾT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát H 55.1; 55.2 nghiên cứu đường đi của sản phẩm tuyến và trả lời câu hỏi : - Nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? - Kể tên các tuyến mà em biết và cho biết chúng thuộc loại tuyến nào? - Cho HS quan sát H 50.3 kể tên tuyến nội tiết, nêu vị trí. - HS quan sát kĩ hình vẽ, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Giống: các tế bào tuyến đều tiết ra sản phẩm tiết. - Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài. - Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu. - Tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết gọi là tuyến pha: tuyến sinh dục, tuyến tuỵ. Hoạt động 3: HOOCMON HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - Hoocmon là gì? - Hoocmon có những tính chất nào? - Hoocmon có vai trò gì đối với cơ thể? - GV lưu ý HS: trong điều kiện hoạt động binh thường của tuyến ta không thấy rõ vai trò của chúng, chỉ khi mất cân bằng hoạt động của tuyến nào đó gây bệnh lí mới thấy rõ vai trò. - HS tự thu nhận kiến thức qua thông tin SGK. - Hoocmon là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết. 1. Tính chất của hoocmon - Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan nhất định. - Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao. - Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài. 2. Vai trò của hoocmon - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 4. Kiểm tra- đánh giá Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách hoàn thành thông tin vào bảng sau: Đặc điểm so sánh Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Giống nhau - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết. Khác nhau: + Cấu tạo + Chức năng - Kích thước lớn hơn. - Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài. - Lượng chất tiết ra nhiều, không có hoạt tính mạnh. - Kích thước nhỏ hơn. - Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu. - Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. ccTuần 31 Ngày soạn: 14 – 4 - 11 Tiết 59 Ngày dạy: 15 – 4 - 11 Bài 56: TUYẾN YÊN – TUYẾN GIÁP A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Khi học xong bài này, HS: - Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp. - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến với các bệnh do hoocmon của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều. - Rèn kĩ nă ... t đèn không cho chó ăn: sẽ hình thành 1 phản xạ định hướng với ánh đèn. Bước 1: b. Bật đèn không cho chó ăn, ta thấy nước bọt vẫn tiết. Bước 2: c. Cho chó ăn không bật đèn: sẽ hình thành phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn Bước 3: d. Cho chó ăn kết hợp bật đèn nhiều lần. Ở chó sẽ hình thành 1 đường liên hệ tạm thời gĩưa vùng thị giác và vùng ăn uống. Bước 4: Đáp án dạng 3: Bước 1- a ; Bước 2- c ; Bước 3- d ; Bước 4- b Dạng 4 : Dạng tự luận Câu 1: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Câu 2: Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron. Câu 3: a. Tại sao không nên đọc sách báo ở nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe bị xóc nhiều? b.Vì sao người say rượu thường có biểu hiện “chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi? Đáp án dạng 4 : Câu 1:Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là - Lọc máu để duy trì ổn định môi trường trong - Thải bỏ các chất cặn bã, các chất thừa khỏi cơ thể Câu 2: - Cấu tạo của Nơron gồm: + Thân chứa nhân + Các sợi nhánh và sợi trục, trong đó sợi trục có chứa bao miêlin, giữa các bao miêlin có sự ngăn cách bởi các eo Răngviê. Cuối sợi nhánh có chứa cáp xináp để nối Nơron này với Nơron kia. - Chức năng: Nơron có 2 chức năng cơ bản đó là: cảm ứng và dẫn truyền. Câu 3: Ta không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tầu xe bị xóc nhiều vì: Nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe khi bị xóc ta đọc sách đồng tử sẽ dãn rộng để có đủ năng lượng ánh sáng mới có thể nhìn rõ vật (Vì chữ viết trong sách, báo rất nhỏ). Nếu trường hợp này kéo dài sẽ làm cho đồng tử mất khả năng đàn hồi không co lại (Thể thuỷ tinh quá phồng) sẽ dẫn tới bệnh cận thị. Người say rượu khi đi thường chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truỳên qua Xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng. IV. Rút kinh nghiệm ,bổ sung : Tuần 36 Ngày soạn: 18 – 5 - 11 Tiết 69 Ngày dạy: 19 – 5 - 11 ÔN TẬP - TỔNG KẾT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Hệ thống hóa kiến thức đã học trong năm - Nắm chắc kiến thức cơ bản đã học - Có khả năng vận dụng kiến thức đã học B. CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị các bảng 66.1 - 66.8 SGK - HS: Chuẩn bị báo cáo theo các bảng trên C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong quá trình ôn tập) 2. Bài mới - GV yêu cầu học sinh trình bày các phần đã chuẩn bị - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung - GV nhận xét và chốt lại kiến thức theo bảng. A. ÔN TẬP HỌC KỲ II 1.Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết Các cơ quan bài tiết chính Sản phẩm bài tiết Phổi CO2, hơi nước Da Mồ hôi Thận Nước tiểu ( cặn bã và các chất cơ thể dư thừa) 2. Bảng 66.2: Quá trình tạo thành nước tiểu Các giai đoạn chủ yếu Bộ phận thực hiện Kết quả Thành phần các chất Lọc Cầu thận Nước tiểu đầu Nước tiểu đầu loãng: - Ít chất cặn bã - Còn nhiều chất dinh dưỡng Hấp thụ lại Ống thận Nước tiểu chính thức Nước tiểu đậm đặc các chất tan - Nhiều cặn bã và chất độc - Hầu như không còn chất dinh dưỡng 3. Bảng 66.3: Cấu tạo và chức năng của da Các bộ phận da Các thành phần cấu tạo chủ yếu Chức năng của từng thành phần Lớp biểu bì Tầng sừng ( TB chết), TB biểu bì sống, các hạt sắc tố Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa chất, ngăn tia cực tím Lớp bì Mô liên kết sợi, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co chân lông, mạch máu Điều hòa nhiệt, chống thấm nước, mềm da. Tiếp nhận các kích thích của môi trường Lớp mỡ dưới da Mỡ dự trữ - Chống tác động cơ học - Cách nhiệt 4. Bảng 66.4: Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh Các bộ phận của HTK Não Tiểu não Tủy sống Trụ não Não trung gian Đại não Cấu tạo Bộ phận trung ương Chất xám Các nhân não Đồi thị và nhân dưới đồi thị Vỏ não( Các vùng TK) Vỏ tủy não Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục Chất trắng Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống nằm xen giữa các nhân Đường dẫn truyền nối 2 bán cầu đại não và với các phần dưới Đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với các phần khác của HTK Bao ngoài cột chất xám Bộ phận ngoại biên Dây TK não và các dây TK đối giao cảm - Dây TK tủy - Dây TK sinh dưỡng - Hạch TK giao cảm Chức năng chủ yếu Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ ( PXKĐK và PXCĐK) TW điều khiển và điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. TW điều khiển và điều hòa TĐC, điều hòa nhiệt TW của PXCĐK Điều khiển các hoạt động có ý thức, hoạt dọng tư duy Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp TW của các PXKĐK về vận động và sinh dưỡng 5. Bảng 66.5: Hệ thần kinh sinh dưỡng Cấu tạo Chức năng Bộ phận trung ương Bộ phận ngoại biên Hệ thần kinh vận động Não Tủy sống Dây TK não Dây TK tủy Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương Hệ TK sinh dưỡng Giao cảm Sừng bên tủy sống Sợi trước hạch ( ngắn) hạch giao cảm Sợi sau hạch (dài) Có tác dụng đối lập trong điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng Đối giao cảm Trụ não Đoạn cùng tủy sống Sợi trước hạch ( dài) hạch đối giao cảm Sợi sau hạch (ngắn) 5. Bảng 66.6: các cơ quan phân tích quan trọng Thành phần cấu tạo Bộ phận thụ cảm Đường dẫn truyền Bộ phận phân tích TW Chức năng Thị giác Màng lưới ( của cầu mắt) Dây TK thị giác ( dây II) Vùng thị giác ở thủy chẩm Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật Thính giác Cơ quan coocti ( trong ốc tai) Dây TK thính giác ( dây VIII) Vùng thính giác ở thùy thái dương Thu nhận kích thích của sóng âm thanh từ nguồn phát 7. Bảng 66.7: Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai Các thành phần cấu tạo Chức năng Mắt - Màng cứng và màng giác Lớp săc tố - Màng mạch Lòng đen, đồng tử Tế bào que, tế bào nón - Màng lưới TB thần kinh thị giác - Bảo vệ câu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua - Giữ cho trong cầu mắt hoàn toàn tối, không bị phản xạ ánh sáng - Có khả năng điều tiết ánh sáng - TB que thu nhận kích thích ánh sáng. TB nón thu nhận kích thích màu sắc ( Đó là các tế bào thụ cảm) - Dẫn truyền xung thần kinh từ TB thụ cảm về TW Tai - Vành và ống tai - Màng nhĩ - Chuỗi xương tai - Ốc tai - cơ quan Coocti - Vành bán khuyên - Hứng và hướng sóng âm - Rung theo tần số của sống âm - Truyền rung động từ màng nhĩ vào cửa bầu( của tai trong) - Cơ quan Coocti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung thần kinh truyền theo dây VIII ( nhánh ốc tai) về trung khu thính giác - Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong không gian 8. Bảng 66.8: Tuyến nội tiết Tuyến nội tiết Hoocmôn Tác dụng chủ yếu Tuyến yên 1. Thùy trước 2. Thùy sau Tuyến giáp Tuyến tụy Tuyến trên thận 1. Vỏ tuyến 2.Tủy tuyến Tuyến sinh dục 1. Nữ 2. Nam 3. Thể vàng 4. Nhau thai - Tăng trưởng ( GH) - TSH - FSH - LH - PrL - ADH - Ôxitôxin ( OT) - Tirôxin (TH) - Insulin - Glucagôn Alđôstêrôn Cooctizôn Anđrôgen ( Kích tố nam) Ađrênalin và noa đrênalin Ơstrôgen Testostêrôn Prôgestêrôn Hoocmôn nhau thai - Giúp cơ thể phát triển bình thường - Kích thích tuyến giáp hoạt động - Kích thích buồng trứng tinh hoàn phát triển - Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng( ở nữ) - Kích thích TB kẽ sản xuất testostêrôn - Kích thích tuyến sữa hoạt động - Chống đa niệu ( Đái tháo nhạt) - Gây co các cơ trơn, co tử cung - Điều hòa trao đổi chất - Biến đổi glucôzơ glicôgen - Biến đổi glicôgen glucôzơ - Điều hòa muối khoáng trong máu - Điều hòa glucôzơ huyết - Thể hiện giới tính nam - Điều hòa tim mạch - điều hòa glucôzơ huyết . - Phát triển giới tính nữ - Phát triển giới tính nam - Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH - Tác động phối hợp với prôgestêrôn của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng. 9. Cơ quan sinh dục Dựa vào hiểu biết về các điều kiện của thu tinh và thụ thai, người ta đã đề ra nguyên tắc cần tuân thủ để tránh mạng tha ngoài ý muốn hoặc phải nạo phá thai và thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Vậy các điều kiện đó là gì? Và các nguyên tắc đề ra là gì? a. * Điều kiện của thụ tinh là: - Trứng phải rụng - Trứng phải gặp được tinh trùng * Điều kiện của thụ thai là: - Trứng đã thụ tinh phải làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai b. Từ các điều kiện cần đó, có thể đề ra các nguyên tắc trong việc tránh thai: - Ngăn không cho trứng rụng - Ngăn không cho trứng đã rụng gặp tinh trùng - Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung. B. Gợi ý đáp án câu hỏi ôn tập học kỳ II và tổng kết Sinh học 8 Câu 1: Các Tb của cơ thể được tắm đẫm trong môi trường trong (máu và nước mô) nên mọi thay đổi của môi trường trong có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sống của tế bào và cũng là của cơ thể. Chẳng hạn, khi nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng giảm sẽ làm thay đổi áp suất thẩm thấu, hoặc làm nước tràn vào tế bào hoặc rút nước ra khỏi tế bào; sự thay đổi độ pH của môi trường trong sẽ ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý diễn ra trong tế bào; sự thay đổi nhiệt độ huyết áp cũng gây rối loạn quá trình chuyển hóa trong tế bào... Nhờ cơ chế điều hòa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên đã giữ được tính ổn định tương đối của môi trường trong, đảm bảo cho các quá trình sinh lý tiến hành được bình thường. Câu 2: Cơ thể phản ứng lại những thay đổi của môi trường xung quanh để tồn tại và phát triển bằng cơ chế phản xạ. Chẳng hạn khi trời nóng, cơ thể phản ứng lại bằng dãn các mao mạch dưới da, tiết mồ hôi để tăng sự thoát nhiệt giữ cho thân nhiệt được bình thường. Ngược lại, khi trời lạnh thì mạch co, da săn lại (sởn gai ốc) để giảm sự thoát nhiệt. Đồng thời tăng sinh nhiệt bằng rung cơ (run). ở người, ngoài các phản xạ tự nhiên (PXKĐK) cần biết sử dụng các phương tiện kĩ thuật hỗ trợ ( PXCĐK) như sử dụng quạt máy, máy điều hòa nhiệt, lò sưởi... Câu 3: Sự điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường tùy nhu cầu của cơ thể trong từng lúc, ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp hoạt động của cá phân hệ giao cảm, đối giao cảm và hoạt động của các tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh Chẳng hạn khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp, người nóng bừng, mồ hôi toát đầm đìa..., laucs nghỉ mọi hoạt động dần trở lại bình thường. Câu 4: Để tánh mang thai ngoài ý muốn hoặc không phải nạo phá thai ảnh hưởng tới sức khỏe và học tập đối với lứa tuổi học sinh cần: - Giữ quan hệ tình bạn lành mạnh. - Phải nắm vững những điều kiện cần cho sự thụ tinh và làm tổ của trứng đã thụ tinh để tránh mang thai hoặc phải nạo phá thai. Khi không kiềm chế được sự ham muốn phải biết cách sử dụng các biện pháp tránh thai. Câu 5: Các ví dụ học sinh nêu lên phải thể hiện rõ sự tham gia của cá hệ cơ quan trong cơ thể dưới sự chỉ đạo thống nhất của hệ thần kinh.
Tài liệu đính kèm: