Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 11, Bài 9: Áp suất khí quyển

Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 11, Bài 9: Áp suất khí quyển

I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển

Trái đất được bao bọc bởi 1 lớp không khí dày tơí hàng ngàn km gọi là

khí quyển.

Không khí cũng có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh trái đất

Áp suất khí quyển là áp suất của lớp không khí bao quanh trái đất

Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

 

ppt 19 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 11, Bài 9: Áp suất khí quyển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính chào các thầy cơ giáo về dự giờ.KiĨm tra bµi cị¸p suÊt chÊt láng cã ®Ỉc ®iĨm g×?C«ng thøc tÝnh ¸p suÊt chÊt láng?Tiết 11 - BÀI 9:ÁP SUẤT KHÍ QUYỂNI.Sự tồn tại của áp suất khí quyển  Trái đất được bao bọc bởi 1 lớp không khí dày tơí hàng ngàn km gọi làKhông khí cũng có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh trái đất Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. khí quyển.Áp suất khí quyển là áp suất của lớp không khí bao quanh trái đấtI/ Sù tån t¹i cđa ¸p suÊt khÝ quyĨn1) ThÝ nghiƯm 1:TiÕn hµnh: Hĩt bít kh«ng khÝ trong vá hép ®ùng s÷a b»ng giÊy. C1: H·y gi¶i thÝch t¹i sao?Vá hép bÞ bĐp theo nhiỊu phÝa.HiƯn t­ỵng: Khi hĩt bít kh«ng khÝ ë trong vá hép ra, th× ¸p suÊt cđa kh«ng khÝ ë trong hép nhá h¬n ¸p suÊt ë ngoµi, nªn vá hép chÞu t¸c dơng cđa ¸p suÊt kh«ng khÝ tõ ngoµi vµo lµm vá hép bÞ bĐp theo mäi phÝa.C2. Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?  Không.Vì áp suất của không khí tác dụng vào nước lớn hơn áp suất trong ống. +Thí nghiệm 2: quan sát H9.3C3.Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao? Nước trong ống sẽ chảy ra. Vì áp suất trong ống (áp suất của khối khơng khí và cột nước ) lớn hơn áp suất khơng khí ngồi ống.Thí nghiệm 3. Năm 1654,GHÊ-RICH (1602-1678) thị trưởng TP Mác đơ –Buốc của Đức đã làm thí nghiệm sau: Ông lấy 2 bán cầu bằng đồng rỗng, đk khoảng 30cm ,mép được mài nhẵn,úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được . Sau đó ông dùng máy bơm hút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua 1 van gắn vào 1 bán cầu rồi đóng khoá van lại. Người ta phải dùng hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra. C4. Hãy giải thích tại sao? Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau. II. Độ lớn của áp suất khí quyển 1.Thí nghiệm Tô-ri-xe-LiNhà bác học Tô-ri-xe –Li (1608-1647) người I-ta-li-a là người đầu tiên đo được độ lớn của áp suất khí quyển .1 mDụng cụ: - Ống thuỷ tinh dài 1m- Chậu thuỷ ngân Ôâng dùng ống thuỷ tinh dài khoảng 1m, đổ đầy thuỷ ngân vào. Lấy ngón tay bịt kín miệng ống rồi quay ngược ống xuống.Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào chậu đựng thuỷ ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ống ra. Ôâng nhận thấy thuỷ ngân trong ống tụt xuống ,còn lại khoảng 76 cm tính từ mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu (H.9.5)1 mAB76 cm2.Độ lớn của áp suất khí quyển C5. Các áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và lên B (ở trong ống) có bằng nhau không? Tại sao? Bằng nhau.Vì 2 điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng. AB76 cmC6. Aùp suất tác dụng lên A là áp suất nào?Aùp suất tác dụng lên B là áp suất nào?  Aùp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển Aùp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng cột thuỷ ngân cao 76 cm AB76 cmC7. Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000N/m3.Từ đó suy ra độ lớn của áp suất khí quyển.  Aùp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76cm tác dụng lên B được tính theo CT: P=h.d=0,76.136000= 103360N/m2 Chú ý: Người ta dùng chiều cao cột thuỷ ngân trong thí nghiệm Tô-ri-xe-Li để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển .Thí dụ : áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm sơn vào khoảng 76cm Hg. III.VẬN DỤÏNG C8: Giải thích hiện tượng ở đầu bài?Không.Vì có áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy.C9: Nªu vÝ dơ chøng tá sù tån t¹i cđa ¸p suÊt khÝ quyĨn?Thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển: Bẻ 1 đầu ống tiêm thuốc không chảy ra ,tác dụng của lỗ nhỏ trên ấm trà, v.v Cách tính: p=h.d = 0,76m.136000N/m3 = 103360N/m2Trả lời: nghĩa là: không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm.C10. Nói áp suất khí quyển bằng 76cm Hg có nghĩa là thế nào?.Tính áp suất này ra N/m2.C11.Trong TN Tô-ri-xe-Li,giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xe-Li phải dài ít nhất bao nhiêu? + Ống phải dài ít nhất là :10,4 m. +  cột nước cao:h= p/d = 103360/10000 =10,336 (m) C12* Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p=h.d? Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng củakhông khí cũng thay đổi theo độ cao.Cđng cè Häc thuéc phÇn ghi nhí.§äc phÇn “Cã thĨ em ch­a biÕt”Lµm bµi tËp: 9.1 ®Õn 9.6 (S¸ch BT).

Tài liệu đính kèm:

  • pptbài 9.ppt