I- Mục tiêu:
-Kiến thức: nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.
Xác định được vị trí con người trong tự nhiên.
Nêu được các Phương pháp học tập đặc thù của môn học.
- Kĩ năng: so sánh tư duy.
- Giáo dục tư tưởng cho học sinh yêu thích môn học.
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2- chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK.
III- Tiến trình bài giảng.
1 – mở bài: lớp động vật nào có xương sống tiến hoá nhất trong các nhóm động vật.
Hoạt động I: Tìm hiểu vị tri con người trong thiên nhiên.
Tuần 1: Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2006 Tiết 1 Ngày dạy : Tháng 9/2006 Bài: Bài Mở Đầu I- Mục tiêu: -Kiến thức: nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí con người trong tự nhiên. Nêu được các Phương pháp học tập đặïc thù của môn học. - Kĩ năng: so sánh tư duy. Giáo dục tư tưởng cho học sinh yêu thích môn học. II- Phương pháp và chuẩn bị: Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK. III- Tiến trình bài giảng. 1 – mở bài: lớp động vật nào có xương sống tiến hoá nhất trong các nhóm động vật. Hoạt động I: Tìm hiểu vị tri con người trong thiên nhiên. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV giới thiệu các kiến thức phần thông tin. -Gv cho hs thảo luận hoặc làm việc cá nhân xác định những đặc phần câu hỏi?. Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. HS làm việc cá nhân, xác định những đặc điểm chỉ có ở ngừơi không có ở động vật. 1 HS báo cáo kết quả, các hs khác thảo luận bổ sung. Tiểu kết: sự phân hoá của bộ xương phù hợp với chức năng lao động, lao động có mục đích, có tiếng nói có chữ viết, biết dùng lửa, não phát triển hơn mặt. Hoạt động II: Nhiệm vu của môn cơ thể người và vệ sinh. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV cung cấp thông tin như SGK. -Gv cho hs làm việc cá nhân xác định những đặc phần câu hỏi?. Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. HS làm việc cá nhân, xem các hình 1-1.3 cùng với hiểu biết bản thân trả lời câu hỏi 1 HS báo cáo kết quả, các hs khác thảo luận bổ sung. Tiểu kết: hiểu biết về con người có lợi ích cho nhiều ngành nghề như y học giáo dục học, TDTT vì vậy giúp ta rèn luyện thân thể bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường. Hoạt động III: Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung -GV hướng dẫn Phương pháp học tập như SGK. Muốn học tập tốt chúng ta phải làm gì? Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. HS đọc phần thông tin 1 HS thảo luận trả lời. 1 hs khác bổ sung nhận xét Tiểu kết: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thức tế cuộc sống. 3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ. 4/ Kiểm tra đánh giá: 1/ đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật. Các em phải làm gì để học tốt môn cơ thể. 5 Dặn dò : về làm bài tập 1 sách GK Tuần 1: Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2006 Tiết 2 Ngày dạy : Tháng 9/2006 Chương I Bài 2 : Cấu tạo cơ thể người I- Mục tiêu: -Kiến thức: Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người. Giải thích vai trò hệ thần kinh và hệ nọi tiết trong sự điều hoà hoạt động - Kĩ năng: so sánh tư duy. Giáo dục tư tưởng cho học sinh :bảo vệ cơ thể. II- Phương pháp và chuẩn bị: 1-Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại 2-chuẩn bị: Mô hình tháo lắp cơ rhể người. III- Tiến trình bài giảng. 1 – mở bài: cơ thể người gồm nhiều phần khác nhau vậy gồm những phần nào ? Hoạt động I: Các phần của cơ thể. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV cho Hs quan sát hình 2-1>2 SGK -GV cho học sinh tháo lắp mô hình yêu cầu học sinh gọi tên và chỉ vào các cơ quan đó. Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. HS lên nhận biết vào tháo lắp mô hình. -HS trả lời trước lớp các ▼ của mục 1.1. -Hs nhận xét bổ sung kết luận Tiểu kết: cơ thể người gồm 3 phần. Đầu, thân và tay chân. Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi cơ hoành. Khoang ngực chứa tim phổi, khoang bụng chứa dạ dày Hoạt động II: Tìm hiểu các hệ cơ quan: Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV cho Hs đọc thông tin -GV cho học sinh xác định các bộ phận và các cơ quan , chức năng của hệ cơ quan ghi bảng. Gv so sánh hệ cơ quan người và thú em có nhận xét gì? Gọi học sinh đọc phần thông báo Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. Hs đọc thông tin -HS xác định các bộ phận và các cơ quan , chức năng của hệ cơ quan ghi bảng. HSso sánh hệ cơ quan người và thú -Hs nhận xét bổ sung kết luận Tiểu kết: các cơ quan trong từng hệ cơ quan, cơ và xưong, miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá, tim và hệ mạch, mũi, khí quản,thận , bóng đái, não tuỷ sống dyâ thần kinh và hạch thần kinh. Hoạt động III: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV cho Hs đọc thông tin -GV cho học sinh phân tích sơ đồ các mũi tên Gv giải thích sự điều hoà thần kinh và điều bằng thể dịch Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. Hs đọc thông tin -HS xác định phân tích sơ đồ các mũi tên HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung kết luận Tiểu kết: sự điều hoà của hệ thần kinh tới các cơ quan và tuần hoàn của thể dịch 3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ. 4/ Kiểm tra đánh giá: cơ thể gồm mấy phần? Là những phần nào phần thân chứa cơ quan nào 5 Dặn dò : về làm bài tập 2 sách GK. Tuần 2: Ngày soạn 10 tháng 9 năm 2006 Tiết 3 Ngày dạy : Tháng 9/2006 Bài 3 : Tế Bào I- Mục tiêu: -Kiến thức: Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào. Phân biệt chức năng của tế bào - Kĩ năng: quan sát tế bào. Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào. II- Phương pháp và chuẩn bị: 1-Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại chuẩn bị: tranh vẽ cấu tạo tế bào. III- Tiến trình bài giảng. Kiểm tra bài cũ: trình bày các phần của cơ thể , các cơ quan trong từng hệ cơ quan? 1 – mở bài: mọi bộ phận cơ quan đều được cáu tạo từ tế bào vậy tế bào có cấu trúc như thế nào? Hoạt động I:Cấu tạo tế bào. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV cho Hs quan sát tranh sơ đồ cấu tạo một tế bào điển hình -GV dựa vào hỉnh 3.1 giới thiệu khái quát. Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. Hs quan sát tế bào -HS thực hiện ▼ của mục 1 HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung kết luận Tiểu kết: tế bào gồm ba phần màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Hoạt động II: chức năng của các bộ phận trong tế bào. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV giới thiệu bảng chức năng các bộ phận của tế bào. -GV gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi phần hoạt động lứơi nội chất có vai trò gì,năng lượng tổng hợp Prôtêin lấy từ đâu, màng sinh chất có vai trò gì? Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. Hs nghe gv giới thiệu chức năng các bộ phận -HS trả lời thực hiện theo ▼ HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung kết luận Tiểu kết: mnàg sinh chấtt thực hiện trao đổi chất tổng hợp nên chất của tế bào, sự phân giải vật chất tạo nên năng lượng cho hoạt động sống của tế bào. Hoạt động III: Thành phần hoá học của tế bào. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV cho Hs đọc thông tin -GV bổ sung axít có hai loại AND và ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học là C,H,O N,P. Gv em có nhận xét gì về thành phần hoá học so với các nguyên tố trong tự nhiên? Từ đó cho HS rút ra kết luận. Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. Hs đọc thông tin -HS nghe thêm thông tin của gv - hs thảo luận tìm câu trả lời HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung kết luận Tiểu kết: các nguyên tố có trong tế bào là nhữngnguyên tố có sẵn trong tự nhiên điều đó chứng tỏ cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trưỡng. Hoạt động IV:Hoạt động sống của tế bào. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV cho Hs quan sát sơ đồ -GV mối quan hệ giữa cơ thể với mội trường thể hiện như thế nào? Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. Hs xem xét sơ đồ -HS thảo luận trả lời câu hỏi HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung kết luận Tiểu kết: chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng ngoài ra sự phân chia giúp tế bào lớn lên tham gia vào quá trình sinh sản. 3/ Kết luận : đọc phần ghi nhớ. 4/ Kiểm tra đánh giá: cho học sinh làm câu hỏi . 5 Dặn dò : học bài cũ xem bài mới và chuẩn bị hình vẽ. Tuần 2: Ngày soạn 10 tháng 9 năm 2006 Tiết 4 Ngày dạy : Tháng 9/2006 Bài 3 : Mô I- Mục tiêu: -Kiến thức: trình bày khái niệm mô Phân biệt cac loại mô chính và chức năng của từng loại mô - Kĩ năng: quan sát mô so sánh. Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng các loạ mô v. II- Phương pháp và chuẩn bị: 1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại chuẩn bị: tranh vẽ cấu tạo các loại mô. III- Tiến trình bài giảng. Kiểm tra bài cũ: hoạt động sống và chức năng của tế bào? 1 – mở bài: vì sao tế bào có cấu trúc và chức năng của cơ thể. Vậy mô là gì trong cơ thể có những loại mô gì? Hoạt động I: Khái niệm mô. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV cho Hs đọc thông tin -GV cho học sinh trả lời câu hỏi thực hiện mục 1 Gv tóm tắt chức năng tế bào phân hoá. Mô là tổ chức tế bào có cấu trúc giống nhau. Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. Cho học sinh xem thông tin tiếp theo và kết luận Hs đọc thông tin -HS thảo luận trả lời phần câu hỏi. HS trả lời. HS khác nhận xét bổsung kết luận Tiểu kết: Mô là tổ chức tế bào có cấu trúc giống nhau. Chúng phối hợp thực hiện chức năng chung. Hoạt động II: tìm hiểu các loại mô Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung - GV cho Hs lần luợt quan sát hình 4-1.2 trả lời câu hỏi mục 2 -GV xem kẽ giới thiệu mô bì , mô liên kết Gv cho học sinh quan sát các loại mô hình 4.1 . 4 Máu thuộc mô gì? Vì sao x ... uyền Giáo dục tư tưởng: ý thức bảo đảm sức khẻo tránh lạm dụng tình dục II- Phương pháp và chuẩn bị: 1- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề. 2-chuẩn bị: có thể sử dụng một số tranh . Kiểm tra bài cũ: cơ sở khoa học của bịen pháp tránh thai. Bài mới : Gv có thể vào bài bằng câu mở đầu của bài “ các bệnh lấy truyền qua đường tình dục như thế nào hôm nay ta nghiên cứu bài. .Hoạt động I: Tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung GV cho Hs đọc thông tin Quan sát hình vẽ bảng bài tập Gv cho HS tìm hiểu những tác nhân gây bệnhvà những biểu hiện của bệnh trao đổi thảo luận nhóm trả lời Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Hs đọc thông tin Quan sát hình vẽ bảng bài tập Gv cho HS tìm hiểu những tác nhân gây bệnhvà những biểu Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi bài tập mục I Hs dựa vào câu hỏi của Gv. Trong mục I Hs thảo luận trả lời hoàn chỉnh bài tập HS trả lời từng phần của câu hỏi của GV 1-3 HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận Hoạt động II: Tìm hiểu tác hại của bệnh Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv cho Hs tiến hành đọc thông tin mục II ? Cho Hs thảo luận trả lời Câu hỏi mục II Cho Hs thảo luận trả lời Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv ghi bảng các kết luận về tác hại chính của từng bệnh Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Hs tiến hành đọc thông tin mục II quan sát hình 63.2 Hs thảo luận trả lời Câu hỏi mục II Hs trả lời HS khác nhận xét bổ sung kết luận Hoạt động III: Con đường lây truyền và cách phòng tar1nh Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv cho Hs tiến hành Cho Hs thảo luận trả lời Câu hỏi mục III Tìm hiểu cách phòng tránh Cho Hs thảo luận trả lời Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Hs thảo luận trả lời Câu hỏi mục III Hs trả lời HS khác nhận xét bổ sung kết luận Hoạt động III: Củng cố.. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Cho học sinh làm bài tập tác nhân gây bệnh. Con đường lây truyền chủ yếu Cách phòng tránh và chữa trị Gv kết luận chung Gv nhận xét Kl Dựa vào kiến thức vừa học Đại diện HS trả lời Đọc phần ghi nhớ IV/ Kiểm tra đánh giá: Trả lời câu hỏi 1. 2 V/ Dặn dò : đọc mục em có biết để biết thêm Chuẩn bị bài sau . học thuộc bài cũ xem bài mới. 65 Tuần 33: Ngày soạn tháng 04 năm 2007 Tiết 66 ngày dạy : Tháng 04 /2007 Tiết 66 ĐẠI DỊCH AIDS THẢM HOẠ CỦA LOÀI NGƯỜI I- Mục tiêu: -Kiến thức:Trình bày rõ được tác hại của của bệnh AIDS. Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu vi rút gấy bệnh. Xác định rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với AIDS. Tự giác phòng tránh, sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn - Kĩ năng: nhận biết con đường lây truyền Giáo dục tư tưởng: ý thức bảo đảm sức khẻo tránh lạm dụng tình dục II- Phương pháp và chuẩn bị: 1- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề. 2-chuẩn bị: có thể sử dụng một số tranh . Kiểm tra bài cũ: Tác nhân chủ yếu gây bệnh ,các con đường chủ yếu , cách phòng tránh và chữa trị các bệnh lây qua đường tình dục. Bài mới : Gv có thể vào bài bằng câu mở đầu của bài “ bệnh AIDS là thảm hoạ như thế nào với đời sống con người hôm nay chúng ta nghiên cứu bài. .Hoạt động I: Tác nhân gây bệnh và triệu chứng của bệnh Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung GV cho Hs đọc thông tin Quan sát bảng bài tập Gv cho HS tìm hiểu những tác nhân gây bệnh và những biểu hiện của bệnh trao đổi thảo luận nhóm trả lời Lên bảng điền vào bảng Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Hs đọc thông tin Quan sát hình vẽ bảng bài tập Gv cho HS tìm hiểu những tác nhân gây bệnh và những biểu diền vào bảng bài tập? Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi bài tập mục I Hs dựa vào câu hỏi của Gv. Trong mục I Hs thảo luận trả lời hoàn chỉnh bài tập HS trả lời từng phần của câu hỏi của GV 1-3 HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận Hoạt động II: Tìm hiểu địa dịch AIDS Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv cho Hs tiến hành đọc thông tin mục II ? Cho Hs thảo luận trả lời Câu hỏi mục II Cho Hs thảo luận trả lời Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv ghi bảng các kết luận về tác hại của bệnh AIDS Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Hs tiến hành đọc thông tin mục II quan sát hình 65.2 Hs thảo luận trả lời Câu hỏi mục II Hs trả lời HS khác nhận xét bổ sung kết luận Hoạt động III: Các biện pháp tránh lây nhiễm AIDS Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv cho Hs tiến hành đọc thông tin Cho Hs thảo luận trả lời các bệnh pháp phòng tránh lây nhiễm Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Hs thảo luận trả lời Câu hỏi mục III Hs trả lời HS khác nhận xét bổ sung kết luận Hoạt động III: Củng cố.. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Cho học sinh làm bài tập tác nhân gây bệnh. Con đường lây truyền chủ yếu Cách phòng tránh và chữa trị Gv kết luận chung Gv nhận xét Kl Dựa vào kiến thức vừa học Đại diện HS trả lời Đọc phần ghi nhớ IV/ Kiểm tra đánh giá: Trả lời câu hỏi 1. 2 V/ Dặn dò : đọc mục em có biết để biết thêm Chuẩn bị bài sau . học thuộc bài cũ xem bài mới. 66 ôn tập tổng kết Tuần 34: Ngày soạn tháng 04 năm 2007 Tiết 67+68 ngày dạy : Tháng 04 /2007 Ôn tập I- Mục tiêu: -Kiến thức:Hệ thống hoá kiến thức đã học trong năm. Nắm chắc các kiến thức cơ bản, có khả năng vận dụng kiến thức đã học - Kĩ năng: tư duy tổng hợp Giáo dục tư tưởngyêu thích bộ môn II- Phương pháp và chuẩn bị: 1- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề. 2-chuẩn bị: bảng bài tập kẻ sẵn ở nhà . Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Bài mới : ôn tập cuối năm. .Hoạt động I: TÌm hiểu các cơ quan bài tiết Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung GV treo bảng các cơ quan bài tiết hãy điền những sản phẩm bài tiết Lên bảng điền vào bảng Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Quan sát hình vẽ bảng bài tập Gv cho HS tìm hiểu sản phẩm bài tiết Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi bài tập mục I Hs dựa vào câu hỏi của Gv. Trong mục I Hs thảo luận trả lời hoàn chỉnh bài tập 1-3 HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận Hoạt động II: TÌm hiểu quá trình tạo thành nước tiểu của thận Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung GV treo bảng các giai đoạn chủ yếu bài tiết mước tiểu hãy điền kết quả và thành phần các chất Lên bảng điền vào bảng Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Quan sát hình vẽ bảng bài tập Gv cho HS tìm các giai đoạn chủ yếu bài tiết mước tiểu Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi bài tập mục I Hs dựa vào câu hỏi của Gv. Trong mục I Hs thảo luận trả lời hoàn chỉnh bài tập 1-3 HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận Hoạt động III: TÌm hiểu Cấu tạo chức năng của da Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung GV treo bảng cấu tạo chức năng của da cho hs thảo luận trả lời hãy điền các thành phần cấu tạo chủ yếu, chức năng của từng thành phần Lên bảng điền vào bảng Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Quan sát hình vẽ bảng bài tập Gv cho HS tìm các thành phần cấu tạo chủ yếu, chức năng của từng thành phần Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi bài tập mục I Hs dựa vào câu hỏi của Gv. Hs thảo luận trả lời hoàn chỉnh bài tập 1-3 HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận Hoạt động IV TÌm hiểu Cấu tạo chức năng của các bộ phận thần kinh Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung GV treo bảng cấu tạo chức năng của da hệ thần kinh hãy điền cấu tạo tiểu não và tuỷ sống, chức năng não tiểu não, tuỷ sống Lên bảng điền vào bảng Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Quan sát hình vẽ bảng bài tập Gv cho HS tìm cấu tạo tiểu não và tuỷ sống, chức năng não tiểu não, tuỷ sống Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Hs dựa vào câu hỏi của Gv. Hs thảo luận trả lời hoàn chỉnh bài tập 1-3 HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận Hoạt động IV Cơ quan phân tích quan trọng Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung GV treo bảng các cơ quan phân tích quan trọng Lên bảng điền vào bảng Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Quan sát hình vẽ bảng bài tập Gv cho HS tìm bộ phận thụ cảm , bộ phận dẫn truyền, phân tíc trung ương, chức năng Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Hs dựa vào câu hỏi của Gv. Hs thảo luận trả lời hoàn chỉnh bài tập 1-3 HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận Hoạt động IV :các tuyến nội tiết chính Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung GV treo bảng các tuyến nội tiết. Lên bảng điền vào bảng điền tác dụng của từng hooc môn Gv nhận xét chính xác cách trả lời của các nhóm Gv nhận xét cho Hs ghi kết luận. Quan sát hình vẽ bảng bài tập Gv cho HS tìm tác dụng của từng hooc môn Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Hs dựa vào câu hỏi của Gv. Hs thảo luận trả lời hoàn chỉnh bài tập 1-3 HS khác nhận xét bổ sung. Kết luận IV/ Kiểm tra đánh giá: Trả lời câu hỏi . cơ quan sinh dục V/ Dặn dò : đọc mục tổng kết sinh học Chuẩn bị bài sau . làm câu hỏi ôn tập trang 212
Tài liệu đính kèm: