Bài soạn Sinh học khối 8 năm 2011 - Tiết 60: Kiểm tra 1 tiết

Bài soạn Sinh học khối 8 năm 2011 - Tiết 60: Kiểm tra 1 tiết

I/ Mục tiêu:

- Tổng điểm: 200 điểm

- Nội dung kiến thức:

1. Kiến thức:

+ Bài tiết

+ Da

+ Thần kinh và giác quan

2. Kỹ năng:

+ Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu, da và hệ thần kinh và giác quan.

+ Vận dụng kiến thức để làm bài.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài

- Thời gian làm bài: 45 phút

- Đối tượng học sinh: TB - Khá

II/ Hình thức kiểm tra: Tự luận và trắc nghiệm

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Sinh học khối 8 năm 2011 - Tiết 60: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày kiểm tra: 17/4/2011
Tiết 60 - kiểm tra 1 tiết
I/ Mục tiêu:
- Tổng điểm: 200 điểm
- Nội dung kiến thức:
1. Kiến thức: 
+ Bài tiết
+ Da
+ Thần kinh và giác quan
2. Kỹ năng: 
+ Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu, da và hệ thần kinh và giác quan.
+ Vận dụng kiến thức để làm bài.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài 
- Thời gian làm bài: 45 phút
- Đối tượng học sinh: TB - Khá
II/ Hình thức kiểm tra: Tự luận và trắc nghiệm
III/ Ma trận:
Chủ đề
Nhận biết
 Thông hiểu
Vận dung thấp
Vận dụng cao
1. Bài tiết
(2 tiết)
- Nêu được vai trò của sự bài tiết
- Nêu được quá trình bài tiết nước tiểu
- Chứng minh được thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu
20% = 40 điểm
50% = 20 điểm
50% = 20 điểm
2. Da
(2 tiết)
Nêu được cấu tạo của da và biện pháp phòng tránh bệnh về da
15% = 30 điểm
100% = 30 điểm
3. Thần kinh và giác quan
(5 tiết)
- Trình bày được chức năng của hệ thần kinh
- Nêu được các thành phần của cơ quan phân tích thị giác và thính giác
- Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
- Chứng minh được sự tiến hoá ở não người so với não thú
- Nêu được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh 
65% = 130 điểm
30,7% = 40 điểm
46,2% = 60 điểm
23,1% = 30 điểm
T/s câu
T/s điểm
100% = 200 điểm
5 câu
60 điểm
30%
3 câu
80 điểm
40%
2 câu
60 điểm
30% 
IV/ Câu hỏi:
A. Trắc nghiệm khách quan: (70 điểm)
Câu 1:(40 điểm):Khoanh tròn vào đầu câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Bài tiết có vai trò:
A. Thải các chất cặn bã, độc hại ra khỏi cơ thể.
B. Duy trì tính ổn định của môi trường trong.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình trao đổi chất.
D. Cả A, B, C.
2. Quá trình bài tiết gồm: 
A. Quá trình lọc máu và bài tiết.
B. Quá trình lọc máu, hấp thụ lại và thải nước tiểu.
C. Quá trình lọc máu, hấp thụ lại và bài tiết tiếp.
D. Quá trình lọc máu và thải nước tiểu.
3. Cơ quan thụ cảm thị giác nằm ở:
 A. Màng giác B. Màng lưới C. Màng cứng D. Màng mạch
4. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở:
 A. ống tai B. ống bán khuyên C. Cơ quan Coocti D. Xương tai.
Câu 2:(30 điểm): Hãy điền những thông tin vào các số còn trống trong bảng phân biệt phản xạ không điều kiện (A) với phản xạ có điều kiện (B):
Tính chất của phản xạ không điều kiện (A)
Tính chất của phản xạ có điều kiện (B)
1. Trả lời kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện
2. ......................................................
 ........................................................
3. Bền vững
4. .......................................................
5. Số lượng hạn chế
6. Cung phản xạ đơn giản
7.Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống
1'. Trả lời kích thích bất kỳ hay kích thích có điều kiện
2'. Được hình thành trong đời sống cá thể
3'.....................................................
4'. Có tính chất cá thể
5'....................................................
6'. Đường liên hệ tạm thời
7'. Trung ương chủ yếu ở vỏ não
B. Tự luận: (130 điểm)
Câu 1: (20 điểm): Tại sao nói thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu?
Câu 2: (30 điểm): Não người tiến hoá hơn não động vật ở những điểm nào?
Câu 3: (50 điểm): Nêu chức năng của hệ thần kinh? Để đảm bảo hoạt động của hệ thần kinh, chúng ta cần phải làm gì?
Câu 4: (30 điểm): Nêu cấu tạo của da và biện pháp phòng tránh bệnh ngoài da?
V/ Đáp án:
A. Trắc nghiệm khách quan: (80 điểm)
Câu 1:(40 điểm): Mỗi ý lựa chọn đúng được 10đ
1 - D ; 2 - C ; 3 - B ; 4 - C
Câu 2:(30 điểm): Các cụm từ cần điền: (mỗi ý đúng được 7,5đ)
2. Bẩm sinh
4. Có tính chất di truyền, mang tính chất cá thể
3'. Dễ mất khi không củng cố
5'. Số lượng không hạn định
B. Tự luận: (130 điểm)
Câu 1: (20đ) Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu vì: Thận chứa khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
Câu 2: (30đ) Não người tiến hoá hơn não động vật ở:
- Vỏ đại não có nhiều khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt não
- Khối lượng não so với cơ thể lớn hơn ở động vật
- Vỏ não có các vùng mà ở động vật không có: vùng vận động ngôn ngữ (vùng nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết)
Câu 3: (50đ) 
* Chức năng của hệ thần kinh: (20đ) : Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt đông của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể, đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với môi trường ngoài.
 * Để đảm bảo hoạt động của hệ thần kinh, chúng ta cần phải: (30đ)
- Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày
- Có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý
- Không sử dụng các chất kích thích có hại cho HTK như rượu, chè, thuốc lá, ma tuý
- Đội mũ nón khi đi ngoài mưa, nắng, đội mũ BH khi tham gia giao thông
- Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh suy nghĩ, lo âu.
- Tập TDTT cho cơ thể khoẻ mạnh tăng khả năng miễn dịch, tránh bệnh về hệ thần kinh.
Câu 4: (30đ) Các tác nhân gây hại cho da và biện pháp phòng tránh bệnh ngoài da:
- Cấu tạo của da: Da gồm 3 lớp: 
+ Lớp bì
+ Lớp biểu bì
+ Lớp mỡ dưới da
- Biện pháp: Giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây sát, bị bỏng

Tài liệu đính kèm:

  • docKT 1iet Sinh 8 tiet 60 theo chuan KTKN.doc