A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Học sinh trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng, vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn
2. Rèn kỹ năng :
Phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
3. Giáo dục:
ý thức vệ sinh thực phẩm, biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học.
B/ Phương pháp : Hoạt động nhóm + vấn đáp + tìm tòi.
C/ Chuẩn bị : Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng, tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu Iốt.
Ngày soạn : 9 /1/2010 Ngày dạy : 11 /1 ( 8B),(8C) /1 /2010 ( 8A) TUẦN 19 - TIẾT 37 VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng, vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn 2. Rèn kỹ năng : Phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Giáo dục: ý thức vệ sinh thực phẩm, biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học. B/ Phương pháp : Hoạt động nhóm + vấn đáp + tìm tòi. C/ Chuẩn bị : Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng, tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu Iốt. D/ Tiến trình lên lớp: I- ổn định lớp: II- Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra). III- Bài mới: Hoạt động1 Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin 11, Hoàn thành bài tập mục s. HS: Cá nhân hoạt động độc lập đọc kỹ thông tin làm bài tập. HS1: Trả lời, HS2: Nhận xét để có đáp án đúng (1,3 5,6). GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu tiếp 12 và bảng 34.1 và trả lời câu hỏi. - Em hiểu vitamin là gì? - Vitamin có vai trò gì với cơ thể ? - Thựcđơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể?( cân đối giữa chất mang năng lượng và chất không mang năng lượng ) HS: Đọc thông tin và bảng 34.1, trả lời các câu hỏi. GV: Tổng kết lại nội dung đã thảo luận và cho học sinh quan sát một số tranh ảnh. Nhóm thức ăn chứa vitamin, trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin. I.Vitamin : - Vitamin là hợp chất đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim. - Vitamin đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể . - Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. Hoạt động 2 Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Yêu cầu học sinh đọc thông tin 1 và bảng 34.2 trả lời câu hỏi: - Vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ em mắc bệnh còi xương? ( V ì : Thi ếu Vitamin D th ì Ca không được hấp thụ tốt ) - Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iốt? ( muối iot chống đ ược bệnh bướu cổ) - Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm như thế nào để có đủ vitamin và muối khoáng?( tăng cường ăn rau củ quả). HS: Đọc kỹ thông tin bảng 34.2 trả lời câu hỏi . GV: Tổng kết lại nội dung đã thoả thuận: Em hiểu những gì về muối khoáng? HS: Tự rút ra kết luận . GV: Cho học sinh quan sát tranh nhóm thức ăn chứa nhiều muối khoáng trẻ em bị bướu cổ do thiếu I ốt ? II. Muối khoáng : + Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo cho quá trình trao đổi năng lượng. + Khẩu phần ăn cần: - Phối hợp nhiều loại thức ăn (thực vật và động vật). - Sử dụng muối Iốt hàng ngày. - Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất chất vitamin. - Trẻ em nên tăng cường muối canxi . IV- Kiểm tra đánh giá: - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ? - Kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó? - Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? V- Dặn dò: - Học bài trả lời sách giáo khoa, đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu bữa ăn hàng ngày của gia đình. - Tìm hiểu chế độ ding dưỡng của người việt Nam và của gia đình. - Ra về phải chấp hành luật lệ an toàn giao thông. VI. Phần rút kinh nghiệm sau tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: