I. MỤC TIÊU
- Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn
- Rèn lỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng
- Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iốt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tiết 37 Vitamin và muối khoáng i. mục tiêu Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn Rèn lỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học ii. đồ dùng dạy – học Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iốt iii. hoạt động dạy – học 1. KT bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin <1 đ hoàn thành bài tập mục 6 - GV yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin <2 và bảng 34.1 đ trả lời câu hỏi: - Em hiểu vitamin là gì? - Vitamin có vai trò gì với cơ thể? - Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? - GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận Lưu ý thông tin vitamin xếp vào 2 nhóm: + Tan trong dầu mỡ + Tan trong nước đ Chế biến thức ăn cho phù hợp - HS đọc thật kỹ nội dung <, dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập - Một số HS đọc kết quả bài tập, lớp bổ sung để có đáp án đúng (1, 3, 5, 6). - HS đọc tiếp phần thông tin <và bảng tóm tắt vai trò của vitamin, thảo luận để tìm câu trả lời Yêu cầu nêu được: - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản - Tham gia cấu trúc nhiều hệ enzim, thiếu vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể - Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật - HS quan sát tranh ảnh: Nhóm thức ăn chứa vitamin, trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim đ đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể - Con người không thể tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin < và bảng 34.2 đ trả lời câu hỏi - Vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương? - Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iốt? - Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm như thế nào để đủ vitamin và muối khoáng? - GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. Em hiểu những gì về muối khoáng? - HS đọc kỹ thông tin và tóm tắt vai trò của một số muối khoáng - Thảo luận nhóm đ thống nhất ý kiến - Thiếu vitamin D đ trẻ em bị còi xương vì: Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D - Cần sử dụng muối iốt để phòng tránh bướu cổ HS tự rút ra kết luận - HS quan sát tranh: Nhóm thức ăn chứa nhiều khoáng, trẻ em bị bướu cổ do thiếu iốt - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng - Khẩu phần ăn cần: + Phối hợp nhiều loại thức ăn (động vật và thực vật) + Sử dụng muối iốt hàng ngày + Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin + Trẻ em nên tăng cường muối canxi Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK iv. kiểm tra đánh giá Vitamin có vai trò gì đối với hoạt đống sinh lí của cơ thể? Kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? v. dặn dò Học bài, trả lời câu hỏi SGK Đọc mục “Em có biết?” Tìm hiểu: + Bữa ăn hàng ngày của gia đình + Tháp dinh dưỡng ---------------------------------------------------- Tiết 38 Tiêu chuẩn ăn uống - nguyên tắc lập khẩu phần I. mục tiêu Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính Xác đing được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống ii. đồ dùng dạy – học Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính Tranh tháp dinh dưỡng Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn iii. hoạt động dạy – học 1. KT bài cũ: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt đống sinh lí của cơ thể? 2. Bài mới: Hoạt động 1:Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin <, đọc bảng “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” (tr. 120) đ trả lời các câu hỏi: + Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? + Sự khác nhau về dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? - GV tổng kết lại những nội dung thảo luận + Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? - HS tự thu nhận thông tin - Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung - ở các nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp đ trẻ bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau - Nhu cầu dinh dưỡn phụ thuộc: + Lứa tuổi + Giới tính + Trạng thái sinh lí + Lao động Hoạt động 2:Giá trị dinh dưỡng của thức ăn Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn đ hoàn thành phiếu học tập Loại thực phẩm Tên thực phẩm - Giàu Gluxít - Giàu Prôtêin - Giàu Lipít - Nhiều vitamin và chất khoáng - HS tự thu nhận thông tin, quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế, thảo luận nhóm đ hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ đáp án chuẩn Loại thực phẩm Tên thực phẩm - Giàu Gluxít - Giàu Prôtêin - Giàu Lipít - Nhiều vitamin và chất khoáng - Gạo, ngô, khoai, sắn - Thịt, cá, trứng, đậu, sữa, đỗ - Mỡ động vật, dầu thực vật - Rau quả tươi và muối khoáng - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: + Thành phần các chất + Năng lượng chứa trong nó + Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể Hoạt động 3:Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khẩu phần là gì? - GV yêu cầu HS thảo luận: + Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường? + Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần phải tăng cường rau, qủ tươi? + Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào? - Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? - Người mới ốm khỏi đ cần ăn thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ - Tăng cường vitamin Tăng cường chất xơ đ dễ tiêu hoá - Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Căn cứ vào giá trị dinh dươngc của thức ăn + Đảm bảo: Đủ lượng ( calo); đủ chất (lipít, Prôtêin, gluxít, vitamin, muối khoáng) iv. kiểm tra đánh giá Khoanh tròn vào chữ cái a, b, c ở đầu câu trả lời em cho là đúng: 1- Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là: Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể Cả 3 ý a, b, c 2- Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần: Phát triển kinh tế gia đình Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa Chỉ a và b Cả a, b, c v. dặn dò Học bài theo câu hỏi SGK Đọc mục “ Em có biết?” Xem kỹ bảng 37.1, ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2 ------------------------------------------------------------------- Tiết 39 Thực hành: phân tích một khẩu phần ăn cho trước i. mục tiêu Nắm vững các bước thành lập khẩu phần Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ ii. đồ dùng dạy – học GV: Bản photo bảng 1, 2, 3 (và bảng photo đáp án 2, 3) HS: Kẻ bảng 2: Bảng số liệu khẩu phần; Bảng 3: Bảng đánh giá iii. hoạt động dạy – học 1. KT bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1:Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV giới thiệu lần lượt các bước tiến hành: + GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 + Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK: . Lượng cung cấp A . Lượng thải bỏ A1 . Lượng thực phẩm ăn được A2 + GV dùng bảng 2. lấy một ví dụ để nêu cách tính: . Thành phần dinh dưỡng . Năng lượng . Muối khoáng,vitamin Chú ý: . Hệ số hấp thụ của cơ thể với prôtêin là 60% . Lượng vitamin C thất thoát là 50% - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu - Bước 2: + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A + Xác định lượng thải bỏ A1 + Xác định lượng thực phẩm ăn được A2: A2 = A – A1 - Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê + Đối chiếu với bảng “ Nhu cầu dinh dướng khuyến nghị cho người Việt Nam” đ Có kế hoạch điều chỉnh hợp lí Hoạt động 2:Tập đánh giá một khẩu phần Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu - GV yêu cầu HS lên chữa bài - GV công bố đáp án đúng - HS đọc kỹ bảng 2. Bảng số liệu khẩu phần + Tính toán số liệu điền vào các ô có dấu “ ?” ở bảng 37.2 - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhómkhác nhận xét, bổ sung Bảng 37.2 Thực phẩm Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng Năng lượng khác (K cal) A A1 A2 P2 L G Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 1477,4 Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 59,44 Tổng cộng 79,8 33,78 391,7 2295,7 - GV yêu cầu HS tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp - Từ bảng 37.2 đx hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá (bảng 37.3) - HS tập xác định một số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thự tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu Iv. nhận xét - đánh giá GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành Kết quả bảng 37.2 và 37.3 là nội dung để GV đánh giá một số nhóm v. dặn dò Bài tập về nhà: Tập xây dựng khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghi cho người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn ---------------------------------------------------------------- Chương 7: Bài tiết Tiết 40 Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết i. mục tiêu Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) và biết trình b ... h trùng + Ngăn cản trứng đã thụ tinh phát triển thành thai - Đại diện nhóm trình bày kết quả đ nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhóm thống nhất chọn phương tiện tránh thai phù hợp với nguyên tắc - Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau - HS đọc kết luận cuối bài Kết luận: Nguyên tắc tránh thai - Ngăn trứng chín và rụng - Tránh không để tinh trùng gặp trứng - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh Phương tiện tránh thai: - Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai iv. kiểm tra- đánh gía GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 cuối bài Còn thời gian HS hoàn thành bảng 63 v. dặn dò Học bài, trả lời câu hỏi SGK Đọc mục “ Em có biết?” Sưu tầm tư liệu về AIDS Kẻ bảng 65 tr.203 vào vở ------------------------------------------------------------ Lớp 8A TTKB 3 Ngày giảng: Tổng số: Vắng: Lớp 8B TTKB 3 Ngày giảng: Tổng số: Vắng: Tiết 67 Các bệnh lây qua dường tình dục. đại dịch hiv/aids-thảm hoạ của loài người i. mục tiêu HS trình bày được rõ tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến ( Lậu, giang mai, HIV/ AIDS) Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và vi rút gây Aids) và triệu chứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều Xác định rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh HS trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS Nêu được đặc điểm sống của vi rút gây bệnh AIDS Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS Rèn kỹ năng: + Tổng hợp phát hiện kiến thức từ thông tin đã có + Hoạt động nhóm Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh AIDS Rèn kỹ năng: + Tổng hợp, khái quát hoá kiến thức + Thu thập thông tin tìm ra kiến thức + Hoạt động nhóm Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh, sống lành mạnh ii. đồ dùng dạy – học Tranh phóng to hình 64 SGK Tư liệu về bệnh tình dục Tranh phóng to hình 65SGK, tranh qúa trình xâm nhập của vi rút HIV vào cơ thể người Tranh tuyên truyền về AIDS Bảng 65 tr.203 iii. hoạt động dạy – học 1. KT bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1 Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh Và triệu chứng biểu hiện của bệnh Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV nêu yêu cầu: + Cho biết tác nhân gây bệnh lậu và giang mai? + Bệnh lậu và giang mai có triệu chứng như thế nào? - GV ghi ý kiến của nhóm lên bảng - GV cần lưu ý: Hiểu biết của HS lớp 8 rất ít về vấn đề này nên cúng không cần đi sâu, nhưng GV nên giảng giải thêm + Xét nghiệm máu và bệnh phẩm để phát hiện bệnh + ở cả 2 bệnh này đều nguy hiểm ở điểm: Người bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài nhưng đã có khả năng truyền vi khuẩn gây bệnh cho ngưoừi khác qua quan hệ tình dục - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK và bảng 64.1, 64.2 tr.200, 201 - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét (HS có thể trình bày các giai đoạn của bệnh giang mai bằng sơ đồ) Kết luận: - Tác nhân gây bệnh: Do song cầu khuẩn và xoắn khuẩn gây nên - Triệu chứng gồm 2 giai đoạn: + Giai đoạn sớm: Chưa có biểu hiện + Giai đoạn muộn (trong bảng 64.1, 64.2) Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: + Bệnh lậu và giang mai gây tác hại thế nào? - ở bệnh này GV cần giảng thêm về hiện tượng phụ nữ bị lậu khi sinh con (bình thường) rất dễ bị mù loà vì vi khuẩn lậu ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù - HS tiếp tục nghiên cứu SGK đ HS khác bổ sung Yêu cầu: Nêu rõ tác hại của bệnh này ở cả nam và nữ Kết luận: Tác hại của bệnh lậu và giang mai: Bảng 64.1, 64.2 Hoạt động 3: Tìm hiểu các con đường lây truyền Và cách phòng tránh bệnh Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV nêu câu hỏi: + Cho biết con đường lây truyền lậu và giang mai? + Cần có những cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai? - GV lưu ý: Sẽ có nhiều ý kiến của các nhóm về biện pháp phòng tránh đ GV nên hướng vào những biện pháp có tính chất giáo dục ý thức tự giác của cá nhân - GV ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng - GV đánh giá phần thảo luận - GV hỏi thêm: + Theo em làm thế nào để giảm bớt tỷ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay? - GV hướng Hs vào hoạt động có tính chất cộng đồng như là tuyên truyền, giúp đỡ - Cá nhân tự nghiên cứu SGK và thông tin do GV cung cấp đ ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời. Yêu cầu: + Chủ yếu đề ra biện pháp phòng tránh bệnh - Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung đ HS rút ra kết luận - Hs có thể thảo luận để thống nhất ý kiến trả lời Kết luận: Cách phòng tránh bệnh tình dục: + Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục + Sống lành mạnh + Quan hệ tình dục an toàn Hoạt động 4: Tìm hiểu về HIV/ AIDS Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV nêu vấn đề: + Em hiểu gì về AIDS? - GV lưu ý sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau - GV nhận xét các ý kiến HS nêu nhưng chưa đánh giá - GV yêu cầu: Hoàn thành bảng 65 - Gv kẻ sẵn bảng 65 để HS chữa bài - GV đánh giá kết quả của nhóm giúp HS hoàn chỉnh bảng 65 - Gv giảng giải thêm về quá trình xâm nhập, phá huỷ cơ thể của vi rút HIV bằng tranh để HS hiểu rõ tác hại của bệnh AIDS - GV cần lưu ý giải thích những thắc mắc của HS nếu có - HS trả lời những hiểu biết của mình về AIDS qua báo, ti vi - HS khác bổ sung - Mỗi cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của mình đ trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về các nội dung ở bảng 65 - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 65 - Nhóm khác bổ nhận xét, bổ sung - HS tự sửa chữa hoàn thành bài Kết luận: - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải - Tác hại và con đường lây nhiễm HIV/ AIDS (trong bảng 65) Bảng 65.Tác hại của HIV/ AIDS Phương thức lây truyền HIV/ AIDS Tác hại của HIV/ AIDS Qua đường truyền máu (tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm) Qua quan hệ tình dục không an toàn Qua nhau thai (từ mẹ sang con) - Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong Hoạt động 5: đại dịch aids – thảm hoạ của loài người Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người? - GV nhận xét đánh giá kết quả thảo luận của nhóm đ hướng HS đi đến kết luận những vấn đề chính - GV giới thiệu thêm tranh: Tản băng chìm miêu tả AIDS (số người nhiễm chưa phát hiệncòn nhiều hơn số đã phát hiện) + Người bị AIDS không có ý thức phòng tránh cho người khác, đặc biệt là gái mại dâm - HS tự nghiên cứu SGK kết hợp mục “ Em có biết?” đ thu nhận kiến thức - Trao đổi nhóm đ thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi Yêu cầu: + Đại dịch vì lây lan nhanh + Bị lây nhiễm HIV là tử vong + Vấn đề toàn cầu - Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung ý kiến Kết luận: AIDS là thảm hoạ của loài người là: + Tỷ lệ tử vong rất cao + Không có vac xin phòng và thuốc chữa + Lây lan nhanh Hoạt động 3 Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV nêu vấn đề: + Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS? - GV lưu ý: Có nhiều ý kiến ở nội dung này đ GV cần hướng HS vào các biện pháp cơ bản đ giúp HS hoàn thiện kiến thức - GV hỏi thêm: + Em cho rằng người mắc HIV/ AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai, vì sao? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS? + HS phải làm gì để không bị mắc AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? - Cá nhân dựa vào kiến thức mục I. Trao đổi nhóm thóng nhất câu trả lời. Yêu cầu: + An toàn truyền máu, tiêm + Mẹ bị AIDS không sinh con + Sống lành mạnh, nghiêm cấm hoạt động mại dâm - Đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung - HS thảo luận để trả lời câu hỏi Kết luận: - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền + Sống lành mạnh, chung thuỷ 1 vợ, 1 chồng + Người mẹ bị AIDS không nên sinh con iv. kiểm tra- đánh giá GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây nên và biểu hiện như thế nào? Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu vào câu trả lời đúng 1- AIDS thực sự trở thành thảm hoạ của loài người vì: Tỷ lệ tử vong cao Lây lan nhanh, rộng Không có vac xin phòng và thuốc chữa Các lứa tuổi đều có thể mắc Chỉ a, b, c Cả a, b, c, d 2- Các hotạ động nào có thể bị lây nhiễm HIV Ăn chung bát, đũa, muỗi đốt Hôn nhau, bắt tay, cạo râu Mặc chung quần áo, sơn sửa móng tay, chung kim tiêm Truyền máu, quan hệ tình dục không an toàn v. dặn dò Học bài, trả lời câu hỏi SGK Đọc mục “ Em có biết?” Ôn tập toàn bộ kiến thức sinh học Kẻ bảng 66.1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 vào vở -------------------------------------------------------------------- Lớp 8A TTKB 1 Ngày giảng: Tổng số: Vắng: Lớp 8B TTKB 4 Ngày giảng: Tổng số: Vắng: Tiết 68 ôn tập học kì II i. mục tiêu Hệ thống hoá kiến thức đã học trong năm Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8 Rèn kỹ năng: + Vận dụng kiến thức vào thực tế, nối kết kiến thức + Tư duy tổng hợp, khaí quát hoá + Hoạt động nhóm Giáo dục ý thức học tập ý thức giữ gìn vẹ sinh cơ thể bảo vệ cơ thể tránh bệnh tật ii. đồ dùng dạy – học Tranh một số hệ cơ quan- cơ chế điều hoà bằng thần kinh, thể dịch Tranh tế bào iii. hoạt động dạy – học ổn định: Bài mới: Hoạt động 1: ôn tập kiến thức học kỳ ii Hoạt động dạy Hoạt động học - GV cho các nhóm hoàn thành bảng từ 66.1 đ 66.8 mỗi nhóm 2 bảng - GV cho các nhóm bổ sung hoàn chỉnh kiến thức từng bảng (như SGV) - Các nhóm trao đổi hoàn thành nội dung của mình - Đại diện nhóm trình bày kết quả theo thứ tự nhóm SGK, nhóm khác nhận xét bổ sung - HS có thể dọc lại nội dung của từng bảng kiến thức Hoạt động 2: Tổng kết sinh học 8 Hoạt động dạy Hoạt dộng học - Chương trình sinh học 8 giúp em có những kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh? - GV nhận xét đánh giá kết quả - nếu còn thời gian GV cho HS tự trả lời câu hỏi SGK tr.212, hết thời gian thì giao về nhà - HS tự nghiên cứu SGK tr.211 đ trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Yêu cầu nêu được: + Tế bào đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống + Các hệ cơ quan trong cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng + Các hệ cơ quan hoạt động nhịp nhàng là nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch đ tạo sự thống nhất + Cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường để tồn tại và phát triển + Cơ quan sinh sản thực hiện chức năngđặc biệt, đó là sinh sản bảo vệ nòi giống + Biết các tác nhân gây hại cho cơ thể và biện pháp rèn luyện bảo vệ cơ thể tránh tác nhân, để hoạt động có hiệu quả - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung iv. Kiểm tra - đánh giá GV nhận xét đánh giá thái độ học tập của HS trong năm GV nhắc nhở kiến thức cơ bản chương trình sinh học đã học v. dặn dò Ôn tập theo nội dung đã cho chuẩn bị cho sinh học lớp 9
Tài liệu đính kèm: