I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người
3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
- Bảng phụ
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bµi míi : Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất?
Tiết 1 BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh : H1.1, H1.2, H1.3 - Bảng phụ III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bµi míi : Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất? H§ cđa GV H§ cđa HS Nội dung Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên - GV cho HS đọc thông tin Treo bảng phụ phần 6 GV nhận xét, kết luận Kết luận:Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết - Đọc thông tin SGK Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung I/ Vị trí của con người trong tự nhiên Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh - GV cho HS đọc thông tin trong SGK -Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn? -Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh? -GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài - GV cho hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây -HS đọc thông tin SGK -2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động - HS hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành tựu của ngành y học -Các nhóm khác nhận xét – bổ sung II/ Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh -Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể -Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục..... Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn -GV cho HS đọc thông tin -Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn -HS đọc thông tin SGK -Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi III/ Phương pháp học tập bộ môn Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống IV/ CỦNG CỐ: Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? V/ DẶN DÒ: Häc bµi HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7 Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người” ---------------------------------------------- CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết 2 BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan 2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người . 3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK - Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể - Bảng phụ: Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận động Cơ và xương Vận động cơ thể Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hoá Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào tới các cơ quan bài tiết Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi Thực hiện trao đổi khí oxi, cacbonic giữa cơ thể và môi trường Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Bài tiết nước tiểu Hệ thần kinh Não, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan Hệ sinh dục Đường sinh dục và tuyến sinh dục Sinh sản và duy trì nòi giống III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì? ? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào? 2/ Bµi míi: GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6. GV nhận xét – bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì? Dưới da là các cơ quan nào? Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chức các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào? GV treo bảng phụ GV cho HS thảo luận nhóm điền bảng GV nhận xét – bổ sung Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan GV cho HS đọc thông tin SGK Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm gì khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm được như thế? GV cho HS giải thích bằng sơ đồ hiønh 2.3 GV nhận xét – bổ sung HS quan sát tranh và mô hình HS xác định được các cơ quan có ở phần thân cơ thể người Các HS khác theo dõi và nhận xét : Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành Khoang ngực chứa tim, phổi Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản Da – Bảo vệ cơ thể Cơ và xương => Hệ vận động Khoang ngực và khoang bụng HS thảo luận nhóm và điền bảng Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung Đọc thông tin SGK Khi nghe thầy gọi, bạn ấy đứng dậy cầm sách đọc đoạn thầy yêu cầu. Đó là sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan: tai(nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay co(cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc). Sự phối hợp này được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch I/ Cấu tạo: Các phần cơ thể: Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng Các hệ cơ quan: Bảng 2 SGK II/ Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan : Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch IV/ CỦNG CỐ: Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau: Cơ quan Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận Phổi Khí quản Não Mạch máu Mắt Miệng Gan Tim Dạ dày V/ DẶN DÒ: Học thuộc ghi nhớ Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật Chuẩn bị bài: “ Tế bào” ------------------------------------------------ Tiết 3 BÀI 3 : TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con) - Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể 2/ Kỹ năng:RÌn kÜ n¨ng QS, nhËn biÕt, so s¸nh, kÜ n¨ng H§N 3/ Thái độ: GD lßng yªu thÝch m«n häc II/ø ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK - Bảng 3.1 – 3.2 SGK - Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: ?Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược đồ? ?Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất? 2/ Bµi míi: Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể? H§ của GV H§ của HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào -GV treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và hoạt động cá nhân để trả lời 6 -GV giảng thêm: Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gơngi.... trong nhân là dịch nhân có nhiễm sắc thể Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận trong tế bào -GV treo bảng phụ 3.1 -Màng sinh chất có chức năng gì? Tại sao màng sinh chất lại thực hiện được chức năng đó? -Chất tế bào có chức năng là gì? -Kể tên hai hoạt động sống của tế bào? -Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? -Ngoài chức năng tổng hợp các chất, ... GV đặt ra lúc trước . HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi . Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trình bày : Ăn uống phù hợp cho từng mùa Quần áo , phương tiện phù hợp . Nhà thoáng mát mùa hè , ầm cúng mùa đông Trồng nhiều cây xanh à tăng bóng mát , Oxi Đại diện nhóm trình bày đáp án à nhóm khác bổ sung . Thảo luận toàn lớp HS tự hoàn thiện kiến thức . HS vận dụng kiến thức trả lời I/ Thân nhiệt là gì ? Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể . Thân nhiệt luôn ổn định 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt . II . Các cơ chế điều hoà thân nhiệt : Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt . Cơ chế : Khi trời nóng lao động nặng : Mao mạch ở da dãn à toả nhiệt , tăng tiết mồ hôi . Khi trời rét : Mao mạch co lại à cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt ( run sin nhiệt ). Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh III/ Các Phương pháp phòng chồng nóng , lạnh : Biện pháp phòng chống nóng ,lạnh : Rèn luyện thân thể ( rèn luyện da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể. Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh Mùa hè : Đội mũ nón khi đi đường , lao động . Mùa đông : Giữ ấm chân , cổ , ngực . Thức ăn nóng , nhiều mỡ . Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng . IV/ CỦNG CỐ: Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ? V/ DẶN DÒ: Học ghi nhớ Đọc mục em có biết Tìm hiểu các loại Vitamin và khoáng trong thức ăn . ------------------------------------------------------------- Tuần : Tiết :35 Ngày : BÀI 34 : VITAMIN và MUỐI KHOÁNG I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng . Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn . 2/ Kỹ năng: Phân tích , quan sát , Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn . 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm . Bíêt cách phối hợp , chế biến thức ăn khoa học . II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng . Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin D , bưới cổ do thiếu Iốt. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ? 3/ Các hoạt động dạy và học: Mở bài: GV đưa thông tin lịch sử tìm ra Vitamin , giải thích ý nghĩa của từ Vitamin . Tuần : Tiết :33 Ngày : BÀI 32 : CHUYỂN HOÁ I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa , là hoạt động cơ bản của sự sống . Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng . 2/ Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích so sánh Rèn kỹ năng hoạt động nhóm II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Hình phóng to 32.1 III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ? TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ? Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp tế bào ? 3/ Các hoạt động dạy và học: Mở bài: TB thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài . Vật chất được tế bào sử dụng như thế nào ? Bài 32 : CHUYỂN HOÁ Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Chuyển hoá vận chất và năng lượng . Mục tiêu: Hs hiểu được chuyển hoá vật chất và năng lượng bao gồm đồng hoá và dị hoá , từ đó hiểu được khái niệm chuyển hoá . Cách tiến hành: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ¨ kết hợp quan sát hình 32.1 à thảo luận 3 câu hỏi mục q trang 102 Sự chuyển hoá vật chầt và năng lượng gồm những qua trình nào ? Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng ? Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ? Gv hoàn chỉnh kiến thức . GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin ¨ à trả lời câu hỏi mục q trang 103 GV gọi HS lên trả lời GV hoàn chỉnh kiến thức Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào ? Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản Mục tiêu : Cách tiến hành: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao? GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin à em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ? GV hoàn thiện kiến thức Hoạt động 3 : Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng . Mục tiêu : Cách tiến hành : GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK à có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ? GV hoàn chỉnh kiến thức HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức . Thảo luận nhóm thống nhất đáp án như sau : Gồm 2 quá trình đối lập là đồng hoá và dị hoá . TĐC là hiện tượng trao đổi các chất Chuyển hoá vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất và năng lượng . Năng lượng : Co cơ à sinh công Đồng hoá Sinh nhiệt Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung Cá nhân tự thu nhận thông tin , kết hợp quan sát lại hình 32.1 à hoàn thành bài tập ra giấy nháp 1 HS lập bảng so sánh 1 HS trình bày mối quan hệ : Không có đồng hoá à không có nguyên liệu cho dị hoá Không có dị hoá à không có năng lượng cho đồng hoá . Lớp nhận xét bổ sung HS nêu được : Lứa tuổi : Trẻ em : đồng hoá > dị hoá Người già : Dị hoá > đồng hoá Trạng thái : Lao động : dị hoá > đồng hoá Nghỉ: Đồng hoá > dị hoá . HS vận dụng kiến thức đã học à trả lời Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim , hô hấp và duy trì thân nhiệt HS hiểu được đó là năng lượng để duy trì sự sống 1 vài HS phát biểu , lớp bổ sung . HS dựa vào thông tin à nêu được các hình thức : Sự điều khiển của hệ thần kinh . Do các hoocmôn tuyến nội tiết Một vài HS phát biểu , Hs khác bổ sung I/ Chuyển hoá vật chất và năng lượng : TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào Mọi hoạt động của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào . Đồng hoá Dị hoá Tổng hợp chất Tích luỹ năng lượng Phân giải chất Giải phóng năng lượng Mối quan hệ : Đồng hoá và dị hoá đối lập nhau , mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau . Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi , giới tính và trạng thái cơ thể . II/ Chuyển hoá cơ bản : Chuển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùg khi cơ thể hoàn toàn nghĩ ngơi . Đơn bị : KJ/h/1kg Ý nghĩa : Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ , trạng thái bệnh lí . III / Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng : Cơ chế thần kinh : Ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC . Thông qua hệ tim mạch Cơ chế thể dịch do hoocmôn đổ vào máu . IV/ CỦNG CỐ: Ghép các câu sau : Đồng hoá Dị hoá Tiêu hoá Bài tiết Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng Thải và phân huỷ các sản phẩm thừa ra môi trừơng ngoài Phân giải chất đặc trưng thàn chất đơn giản và giải phóng năng lượng . Chuyển hoá là gì ?Chuyển hoá gồm các quá trình nào ? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ? V/ DẶN DÒ: Học ghi nhớ Đọc mục em có biết Soạn bài 33 : “ Thân nhiệt ” Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? V/ DẶN DÒ: Học ghi nhớ Đọc mục em có biết Tìm hiểu : Bữa ăn hằng ngày của gia đình . Tháp dinh dưỡng Tuần : Tiết :36 Ngày : BÀI 35 : ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức HK I Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học . 2/ Kỹ năng: Vận dụng kiến thức , khái quát theo chủ đề , họat động nhóm II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Tranh : Tế bào , cung phản xạ , cấu tạo xương dài III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ? Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? 3/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Mục tiêu: Hs biết hệ thống hóa kiến thức theo các nội dung . Cách tiến hành: GV : chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hòan thành bảng kiến thức của mình . Cụ thể : Nhóm 1 : Bảng 35 .1 ; nhóm 2 : bảng 35 . 2 ; nhóm 3 . GV sửa bài và ghi ý kiến bổ sung Sau khi học sinh thảo luận , GV cho học sinh nhắc lại tòan bộ các kiến thức đã học . Hoạt động 2: Thảo luận câu hỏi : Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi 1 cách tổng quát . GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 112 : Cho học sinh thảo luận và nhận xét ý kiến của bạn Kết luận à hòan thiện kiến thức . Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung trong bảng . Mỗi cá nhân phải vận dụng kiến thức của mình để thống nhất câu trả lời à cử đại diện trình bày Các nhóm hòan thiện kiến thức Học sinh thảo luận để thống nhất câu trả lời à trình bày , nhóm khác bổ sung . Tòan bộ nội dung trong bảng ( từ 35.1 à 35 . 6 ) như SGK IV / DẶN DÒ: Ôn tập chuẩn bị thi HK I
Tài liệu đính kèm: