I. Mục tiêu bài học:
* Học sinh phải biết được mục đích, ý nghĩa cơ bản của môn học này đối với mỗi người, đặc biệt đối với học sinh.
* Phương pháp học tốt nhất để đạt được mục đích trên.
* Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
* Giáo dục ý thức ham học bộ môn.
II. Phương tiện dạy học:
* Những mẩu chuyện về các nhà Bác học, các giáo sư, bác sỹ giỏi ở Việt Nam.
III. Tiến trình bài học:
1- Tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
* Mở bài: Giáo viên sử dụng câu hỏi.
- Câu hỏi 1. Trong chương trình sinh học 7, các em đã học các ngành động vật nào?
- Câu hỏi 2. Lớp động vật nào trong ngành ĐVCXS có vị trí tiến hoá cao nhất?
phòng giáo dục - đoan Hùng trường thcs Tiên Phong giáo án sinh học 8 ơ Giáo viên: Vu Hong Hanh Tổ : Tự nhiên Năm học: 2007 - 2008 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Bài mở đầu I. Mục tiêu bài học: * Học sinh phải biết được mục đích, ý nghĩa cơ bản của môn học này đối với mỗi người, đặc biệt đối với học sinh. * Phương pháp học tốt nhất để đạt được mục đích trên. * Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm. * Giáo dục ý thức ham học bộ môn. II. Phương tiện dạy học: * Những mẩu chuyện về các nhà Bác học, các giáo sư, bác sỹ giỏi ở Việt Nam. III. Tiến trình bài học: 1- Tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: * Mở bài: Giáo viên sử dụng câu hỏi. - Câu hỏi 1. Trong chương trình sinh học 7, các em đã học các ngành động vật nào? - Câu hỏi 2. Lớp động vật nào trong ngành ĐVCXS có vị trí tiến hoá cao nhất? Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi: Câu hỏi 1: Cấu tạo cơ thể người giống với cấu tạo cơ thể động vật như thế nào? Câu hỏi 2: Từ những đặc điểm giống nhau đó loài người có vị trí phân loại như thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập SGK (T5) để xác định những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật. Câu hỏi 2: Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: Cấu tạo, chức năng và vệ sinh? câu hỏi 2: Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? I. Vị trí của con người trong tự nhiên. - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK Trao đổi nhóm Trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Nhóm khác bổ sung. - Học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập. - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. * Kết luận: + Người là động vật thuộc lớp thú. + Người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói, chữ viết. Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa - Trao đổi nhóm - Trả lời câu hỏi. Câu hỏi 1: Môn cơ thể người và vệ sinh nêu lên mấy nhiệm vụ? nhiệm vụ nào là quan trọng hơn? vì sao? Câu hỏi 2: Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: Cấu tạo, chức năng và vệ sinh? câu hỏi 2: Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. - Học sinh thực hiện lệnh. - Đại diện nhóm trả lời - nhóm khác bổ sung. - Muốn hiểu rõ được chức năng của một cơ quan, cần hiểu rõ cấu tạo cơ quan đó -có thể đề ra biện pháp vệ sinh. * Kết luận: * Nhiệm vụ: - Hoàn thiện hiểu biết về thế giới động vật - Loài người có nguồn gốc động vật nhưng tiến hoá cao . - Hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của cơ thể. * Ngành nghề quan hệ mật thiết với kích thước cơ thể người: Y học, tâm lý giáo dục, hội hoạ, thể thao.... C. Hoạt động 3: *Nghiên cứu phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh - GV yêu cầu HS nnghiên cứu thông tin và thảo luận lớp. ? Môn học này cần phải sử dụng những phương pháp nào? III. Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh - HS thực hiện lệnh. + Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản ... hình thái cấu tạo. + Bằng thí nghiệm - chức năng cuae các cơ quan. + V/d hiểu biết khoa học giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp VS và RLTT 4. Đánh giá - củng cố: ? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và ĐV thuộc lớp thú? ? Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học "cơ thể người và vệ sinh". 5. Hướng dẫn về nhà: + Yêu cầu mỗi HS đề ra phương pháp học tập môn này. + Xem lại bài 46 - Thỏ; bài 47- Cấu tạo trong của thỏ, SGK Sinh học 7 Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I: Khái quát về cơ thể người Tiết 2: Cấu tạo cơ thể người I. Mục tiêu bài học: * Hs phải hiểu được vị trí và chức năng của từng hệ cơ quan. - Sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự điều hoà và phối hợp của hệ thần kinh và hệ nội tiết. * Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, phân tích tổng hợp. * Giáo duc. II. Phương tiện dạy học. - Đối với giáo viên: Tranh phóng to H2.1, H2.2, GGK (8), mô hình các cơ quan ở phần thân. - Đối với HS: Kiến thức về cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thỏ. III. Tiến trình bài học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú. HS2: Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học" Cơ thể người & Vi sinh". 3. Bài mới: * Mở bài: * Các hoạt động học tập Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người a. Các phần cơ thể. - GV treo tranh (mô hình) cơ thể người - y/c HS quan sát - thảo luận nhóm -Trả lời câu hỏi: ? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó. ? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? b. Các hệ cơ quan & chức năng - GV yêu cầu HS qun sát tranh & tự tìm hiểu bản thân - Trao đổi nhóm - Trả lời câu hỏi: ? Cơ thể chúng ta được bao bọc bằng cơ quan nào?Chức năng chính của cơ quan này là gì? ? Dưới da là các cơ quan nào? ? Hệ cơ & bộ xương tạo ra các khoảng trống chứa các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào? _ GV giới thiệu sơ lược cấu tạo các hệ cơ quan trong khoang sọ, khoang ngực & khoang bụng. - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 & hiểu biết của bản thân- Hoàn thành bảng 2- SGK(9) _ GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày đáp án. - GV đưa ra đáp án đúng để HS so sánh. I- Cấu tạo 1. Các phần cơ thể. - HS thực hiện lệnh, kết hợp tự tìm hiểu bản thân. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi- nhóm khác bổ sung. (3 phần: Đầu – Thân- Chi) - Cơ hoành. - Tim, phổi. - Các cơ quan tiêu hoá, bài tiết. 2. Các hệ cơ quan - HS thực hiện lệnh - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung - Da: Bảo vệ cơ thể. - Cơ & xương- hệ vận động - Khoang sọ, khoang ngực, khoang bụng - HS trao đổi nhóm- hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung Hệ cơ quan Các CQ trong từng hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận động Hệ tiêu hoá Hệ tuần hoàn Hệ hô hấp Hệ bài tiết Hệ thần kinh Hệ sinh dục - Cơ và xương - ống tiêu hoá & tuyến tiêu hoá - Tim, mạch, máu. - Đường dẫn khí, phổi. - Thận. - Dây thần kinh và bộ não, tuỷ sống. - Giúp cơ thể di chuyển được trong không gian, thực hiện được các động tác LĐ. - Làm cho thức ăn biến thành những chất dinh dưỡng cho cơ thể & thải những chất bã ra ngoài. - Vận chuyển các chất dinh dưỡng, oxy và các hoóc môn đến từng tế bào & và các chất thải để đưa ra ngoài cơ thể. - Đưa O2 trong không khí vào phổi và thải khí CO2 ra mt ngoài. - Lọc từ máu những chất thừa và có hại cho cơ thể để thải ra ngoài. - Điều khiển và điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể. - Chức năng sinh đẻ, bảo toàn nòi giống. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. ơ - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK - Thảo luận nhóm - Trả lời câu hỏi: - GV yêu cầu học sinh quan sát H2.3.SGK (9) - GV gọi 1 học sinh đọc phần đóng khung SGK (11). Câu hỏi1: Bạn vừa rồi đã làm những gì khi giáo viên gọi hỏi? nhờ đâu bạn ấy làm được như vậy? Câu hỏi 2: Một loạt động tác được thực hiện như vậy là nhờ vào hệ cơ quan nào? Câu hỏi 3: Em hãy giải thích sơ đồ H2.3?. II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan - HS thực hiện lệnh - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - Đứng dậy, cầm sách đọc (tai nghe, cơ chân co - đứng lên; cơ tay co - cầm sách, mắt - nhìn; miệng đọc) * Kết luận: Các cơ quan trong cơ thể là một khối thông nhất, có sự phối hợp với nhau, cùng thực hiện chức năng sống. Sự phối hợp đó được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch. 4. Củng cố - đánh giá. ? Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? * Chọn câu trả lời đúng: - Những hệ cơ quan nào dưới đây có cùng chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể? a) - Hệ thần kinh và hệ nội tiết. b) - Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá và hệ hô hấp. c) - Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết. d) - Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ thần kinh. - Những cơ quan nào dươid đây tham gia vào TĐC (chức năng dinh dưỡng). a) - Hệ vận động, hệ thần kinh và các giác quan. b) - Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết. c) - Hệ thần kinh, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hoá d) - Hệ vận động, hệ tiêu hoá, hệ thần kinh, hệ hô hấp. 5. Hướng dẫn về nhà: + Trả lời câu hỏi SGK + Kẻ bảng 3-1 và bảng 3-2 vào vở. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3: Tế Bào I- Mục tiêu bài học. * Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của TB - Phân biệt chức năng của từng cấu trúc TB, từ đó hiểu rõ tính thống nhất diễn ra ngay trong từng TB - Chứng minh được TB là 1 đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể. * Quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm. * Thấy rõ mqh giữa con người với môi trường. II- Phương tiện dạy học. - GV: Tranh vẽ H3.1, tranh TBTV, bảng phụ, sơ đồ mqh về chức năng của TB với cơ thể và MT - HS: Phiếu học tập, kẻ bảng. III- Tiến trình bài học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: HS1: trong cơ thể có những hệ CQ nào? Nhiệm vụ cơ bản của mỗi hệ CQ đó? HS2: Vai trò của hệ tuần hoàn và hệ TH đảm bảo sự hoạt động thống của các CQ và các hệ CQ trong cơ thể ntn? 3. Bài mới: - Mở bài: Nếu xem đơn vị cấu trúc nên toà nhà này là từng viên gạch thì đơn vị cấu trúc nên cơ thể chính là TB. Vậy TB có cấu trúc và h/đ ntn? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo TB & chức năng các bộ phận trong TB, giải thích MQH thống nhất giữa các bộ phận. * Mục tiêu : Nêu được các phần cấu tạo nên tế bào, chức năng các bộ phận trong tế bào, giải thích mối quan hệ thông nhất giữa các bộ phận. * Hoạt động của GV. - GV treo tranh câm H3-1 ? TB gồm những thành phần nào? ? TP nào là chính? ? Tìm đặc điểm khác với TBTV - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin bảng 3.1, chú ý từ in nghiêng- Tìm 2 từ mỗi từ có 2 âm tiết thể hiện sự khác biệt về chức năng của chất TB & chức năng của nhân? ? Vì sao các TP trong TBC gọi là bào quan mà k gọilà CQ ty thể, cq gôn gi...? ? Màng TB được cấu tạo NTN? ? Lưu ý tên gọi của màng Tb và cho biết nó có ý nghĩa gì? ? Giải thích mối quan hệ thống nhất chức năng giữa: màng sinh chất - chất tế bào - nhân tế bào. ? Dùng sơ đồ mũi tên để thể hiện mối quan hệ giữa các bộ pận: ribôxôm, ty thể, gôn gi . * Hoạt động của HS. - HS quan sát tranh SGK tự ghi nhớ TP. - Thảo luận nhóm + Điền trên tranh câm 7 thành phần như SGK + Gạch 1 nét dưới TP cơ bản + Gạch 2 nét đặc điểm khác với TBTV - HS theo dõi thông tin bảng phụ- thảo luận nhóm- đại diện nhóm trình bày. + Vì đó là các bộ phận nằm trong 1 TB + Có lỗ màng và các kênh prôtêin + Màng sống, chỉ có ở sinh vật khác với các ... gt; thải phân. Vai trò hoạt động tiêu hoá: 1 điểm - Thức ăn tạo thành - chất dinh duỡng cơ thể nuôi cơ thể 0,5 điểm - cặn bã thải ra ngoài môi trường 0,5 điểm Câu 4: 3 điểm Chức năng chính của ruột non (1 điểm) Hấp thụ chất dinh dưỡng : Cấu tạo ruột non phù hợp chức năng (2 điểm) - Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp - Lông ruột nhiều và cực nhỏ - Mao mạch và bạch huyết dày đặc - Ruột dài S mặt trong lớn hơn S mặt ngoài = 600 lần S mặt trong = 500 m2 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35. Chuyển Hoá I. Mục tiêu bài học. * Nêu được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào là: đồng hoá và dị hoá. - Nêu được khái niệm về chuyển hoá cơ bản, sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lựơng. - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. * Rèn kỹ năng phân tích, tư duy trìu tượng. - Vận dụng vào thực tiễn: Xem xét tình trạng sức khoẻ của bản thân dựa vào việc đối chiếu thang chuyển hoá cơ bản chuẩn. * Có thái độ giữ gìn sức khoẻ. - Hoàn thiện thế giới quan duy vật: Sự biến đổi vật chất và năng lượng. - Hoàn thiện thế giới quan biện chứng: Mối quan hệ đồng hoá và dị hoá. II. Phương tiện dạy học. - GV: Tranh H32.1, H32.2, bảng phụ. - HS: Kẻ phiếu học tập. III. Tiến trình bài học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. ? TĐC giữa cơ thể và môi trường ngoài? ? TĐC giữa tế bào và môi trường trong? môi quan hệ giữa 2 quá trình trên. 3. Bài mới. * Từ các chất dinh dưỡng, nước, ôxi do máu và nước mô mang đến, làm thế nào để TB tổng hợp nên các chất XDTS đồng thời tạo ra năng lượng, giải phóng Co2. Năng tạo ra có đúng bằng năng lượng lấy vào không? * Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng. * Mục tiêu: + Nêu khái niệm chuyển hoá vật chất và năng lượng. + Trình bày 2 quá trình tiêu hoá: đồng hoá và dị hoávà mối quan hệ giữa 2 quá trình. + XĐ đây là 2 hoạt động cơ bản của sự sống. ? Cây xanh, động vật, con người lấy chất HC từ đâu? ? Cơ thể hấp thụ chất HC dưới dạng nào? dạng năng lượng đơn giản hay phức tạp? ? Thành phần nào là chất XD nên cấu trúc TB? => GV: Vậy ở TB phải diễn ra quá trình tổng hợp các chất đơn giản thành chất phức tạp. VD: a a Prôtêin. ? Cho ví dụ về quá trình đó? - GV: Đồng thời với quá trình tổng hợp chất XD TB xảy ra quá trình tích luỹ năng lượng trong các liên kết hoá học. ? Vậy TB tạo năng lượng do quá trình nào? - GV: Các quá trình trên gọi là chuyển hoá. ? Thế nào là chuyển hoá? ? TĐC ở cấp độ TB liên quan gì đến chuyển hoá? (cung cấp nguyên liệu cho chuyển hoá, mang các sản phẩm chuyển hoá ra khỏi TB). ? Tìm điểm khác nhau cơ bản của quá trình TĐC và quá trình chuyển hoá? - GV yêu cầu HS quan sát H32.1 thảo luận. ? Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào? ? Năng lượng giải phóng ở TB được sử dụng vào mục đích nào? - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT: - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập 1. ? So sánh đồng hoá, dị hoá về: quá trình biến đổi chất, năng lượng, nơi xảy ra? - GV hướng dẫn làm bài 2: dùng dấu: , =, để thể hiện tỷ lệ. - GV so sánh kết quả nhóm. - GV đưa đáp án chuẩn. ? Nhận xét 2 quá trình đồng hoá và dị hoá. ? Mối quan hệ của chúng? a). Khái niệm chuyển hoá. - Cây xanh: Tự tổng hợp chất HC từ chất vận chuyển qua quá trình quang hợp. - Con người và động vật: lấy chất HC từ động vật ăn TV V TV. - a a, glixerin, gluco, axit béo... dạng đơn giản. - Prôtêrin, gluxit, lipit, axit nuclêu... + VD: glixerin + axit béo lipit. - Ôxi hoá các hợp chất HC phức tạp, tạo thành các chất vận chuyển đơn giản, giải phóng năng lượng trong các liên kết hao học. * Quá trình biến đổi các chất đơn giản đã được hấp thụ thành các chất đặc trưng, có cấu trúc phức tạp, tích luỹ năng lượng; Quá trình ôxi hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản, giải phóng năng lượng quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng. + TĐC không thực hiện quá trình tích luỹ và giải phóng năng lượng (TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá) b). Các quá trình của chuyển hoá. - HS nghiên cứu sơ đồ thảp luận. + Gồm 2 quá trình: đồng hoá và dị hoá. + Tổng hợp chất mới XDTB, sinh công, sinh nhiệt.... - HS nghiên cứu TT. => Trao đổi, hoàn thành phiếu học tập1. - HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập 2. + Mâu thuẫn. + Thống nhất: ĐH cung cấp ng.liệu cho dị hoá DH cung cấp năng lượng cho ĐH tổng hợp các chất. * Kết luận: - Chuyển hoá v/c & năng lượng gồm 2 qt: Đh & DH + Đồng hoá: QT tổng hợp các chất, tích luỹ năng lượng. + Dị hoá: Phân giải các chất, giải phóng năng lượng. - Đh & DH xảy ra trái ngược nhau, nhưng hđ thống nhất nhau. - Tỉ lệ ĐH & DH ở những cơ thể & trạng thái khác nhau là khác nhau. Phiếu học tập 1. So sánh bản chất đồng hoá, dị hoá. Phiếu 2: tỉ lệ ĐH - DH * Hoạt động 2: Khái niệm chuyển hoá cơ bản & ý nghĩa * Mục tiêu: - Nêu được KN chuyển hoá cơ bản. - Nêu ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản. ? Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng k? Tại sao? - GV y/c HS n.cứu TT ? Thế nào là chuyển hoá cơ bản. ? Nghỉ ngơi trong chuyển hoá cơ bản có khác với nghỉ ngơi bình thường k? Phải có Đk gì? ? Lúc đó năng lượng trong chuyển hoá cơ bản tiêu tốn nhằm mục đích gì?Đơn vị tính. ? XĐ chuyển hoá cơ bản để làm gì? VD: người trưởng thành bình thường có chuyển hoá cơ bản: 4,2kj. Nếu chênh lệch quá lớn, vd 6,9kj có dấu hiệu bệnh lý. + có. Vì các cq vẫn hđ: T/h, hô hấp, TK, ổn định thân nhiệt... - HS n.cứu TT. + Chuyển hoá cơ bản là năng lượng cần thiết tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi. + Sau khi ăn 12h, nằm nghỉ k cử động. + Duy trì sự sống: kj/1h/1kg + So sánh chuyển hoá cơ bản của 1 người với thang chuyển hoá cơ bản ở các lứa tuổi khác nhau ở trạng thái bình thường XĐ bệnh lý & trạng thái sức khoẻ. * Kết luận: - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng cần thiết tiêu dùng khi cơ thể ở TT hoàn toàn nghỉ gơi. - Mục đích của việc XĐ chuyển hoá cơ bản: XĐ bệnh lý. * Hoạt động 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất & năng lượng. * Mục tiêu: Trình bày cơ chế điều hoà qt chuyển hoá. - GV y/c HS n.cứu TT ? Chuyển hoá cơ bản chịu sự điều hoà của y/tố nào? ? Cơ chế /đ ntn? - HS n.cứu TT + TK & thể dịch + cơ chế TK: các trung khu TK ở não bộ phát ra các xung TK điều khiển qt tăng, giảm qt tổng hợp hay phân huỷ các chất trong TB. + cơ chế thể dịch: các tuyến nội tiết tiết hoocmôn đổ vào máu điều tiết các qt trên. 4. Củng cố - Đánh giá. ? Nêu KN chuyển hoá? Các quá trình của chuyển hoá? ? Điều hoà sự chuyển hoá v/c & năng lượng dựa vào cơ chế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục"Em có biết". ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 36: Thân Nhiệt I. Mục tiêu bài hoc: * Nêu khái niệm thân nhiệt, trình bày các cơ chế điều hoà thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học của các p.ứ của cơ thể trong các ĐK thời tiết khác nhau. * Rèn kỹ năng phân tích. * Có ý thức bảo vệ MT sinh thái II Phương tiện dạy học: - GV: bẳng phụ - HS: Phiếu học tập. III. Tiến trình bài học. 1. Tổ chức 2: Kiểm tra bài cũ. HS1. Vì sao nói chuyển hoá vật chất & năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? HS2. Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hoá với tiêu hoá, dị hoá với bài tiết. 3. Bài mới. * Mở bài: Có bao giờ em đo nhiệt đọ của cơ thể mình & đo băng dụng cụ gì?(nhiệt kế) bao nhiêu độ (bình thường 37 độ C). Có khi nào nhiệt độ cơ thể tăng & giảm k? Lượng nhiệt đó do đâu mà có? Làm thế nào để luôn ổn định nhiệt độ đó? * Hoạt động1. Tìm hiểu thân nhiệt. * Mục tiêu: - Nêu HN thân nhiệt - Nêu được qúa trình sản sinh nhiệt. - GV y/c HS n.cứu TT ? Cho biết qt nào trong TB sản sinh nhiệt? ? Tất cả nhiệt lượng đó có giữ lại trong cơ thể k? ? Nhiệt độ cơ thể đo được gọi là gì? ? Hãy dự đoán xem khi nhiệt đọ MT 40độ C & 20 C thì nh.độ CT ntn? Vì sao? - HS n.cứu TT + qt dị hoá. + chỉ giữ lại 1 phần tạo nên nh.độ cơ thể. Phần lớn toả ra MT qua da, hô hấp, bài tiết. + Thân nhiệt + 37độ C. Vì cơ thể luôn xảy ra 2 qt đồng thời sinh nhiệt(DH - TB) + toả nhiệt(bài tiết) thân nhiệt ổn định * ĐVĐ: Nhờ đâu mà ở người bình thường 2 qt sinh nhiệt & toả nhiệt luôn ở TT ổn định? * Hoạt động 2. Tìm hiểu cơ chế điều hoà thân nhiệt. * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt. - Chứng tỏ được vai trò chỉ đạo của hệ TK trong việc điều hoà thân nhiệt. - GV y/c HS vận dụng kiến thức về chuyển hoá đẻ trả lời câu hỏi. ? Nhiệt do h/đ của CT sinh ra đi đâu, để làm gì? ? Khi lđ nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? ? Vì sao về mùa hè da hồng hào còn về mùa đông da thường tái & có hiện tượng sởn gai ốc? ? Trời nóng độ ẩm k. cao, k có gió cảm thấy ntn & p.ứ của CT ra sao? ? Vậy da có vai trò gì trong sự điều hoà thân nhiệt? ? H/đ điều hoà của da có phải là p.xạ k? tại sao? ? Ngoài cơ chế đ/c co dãn mạch dưới da & tiết mồ hôi, còn có cơ chế nào nữa k? - HS thảo luận nhóm 5 câu hỏi SGK. + Nhiệt tạo ra được máu phân phối khắp CT, 1 phần toả ra MT để ổn định thân nhiệt. + Hô hấp, tiết mồ hôi, qua da. + Mùa hè: nhiệt độ MT cao, cần tăng cường toả nhiệt = cách dãn mạch máu dưới da. - Mùa đông: nhiệt độ MT thấp, trời lạnh, mạch máu co lại, cơ lỗ chân lông co nhằm tránh mất nhiệt. + Mồ hôi tiết ra nhiều, khó bay hơi, chảy thành dòng, cảm thấy bứt dứt, khó chịu. + Liên quan đến sự dãn nở mạch máu dưới da để điều hoà thân nhiệt. + Là phản xạ: vì chịu sự đ/c của hệ TK. + Co dãn lỗ chân lông, tăng cường uống nước, tăng & giảm quá trình dị hoá. * Kết luận: - Thân nhiệt ổn định nhờ sự điều hoà theo cơ chế TK: co dãn mạch máu dưới da, tăng giảm quá trình dị hoá, h/đ tiết mồ hôi, co dãn lỗ chân lông... - Da giữ vai trò quan trọng trong h/đ toả nhiệt của cơ thể. * Hoạt động 3. Phương pháp phòng chống nóng lạnh. * Mục tiêu: - Đề ra các pp rèn luyện để bảo vệ cơ thể trước những thay đổi đột ngột của thời tiết. - Giải thích được các hiện tượng trong cuộc sống. - GV y/cHS n.cứu TT - GV y/c HS thảo luận nhóm ? Chế độ ăn uống về mùa hè & mùa đông khác nhau ntn? ? Mùa hè cần làm gì để chống nóng? ? Để chống rét cần làm gì? ? Vì sao nói: RLTT cũng là 1 Bp chống nóng? ? Việc xây nhà, xây công sở cần lưu ý những y/tố nào để góp phần chống nóng & chống lạnh? ? Trồng cây xanh có phải là 1 BP chống nóng k? - HS đọc thông tin thảo luận. + Mùa đông: cần những chất giàu năng lượng. + Mùa hè: cần những chất giàu vitamin & nước. + uống nhiều nước, k chơi thể thao dưới trời nắng. + giữ ấm, tránh gió lạnh đột ngột. + Làm cho CT thích nghi dần với đk thời tiết. + Hướng nhà: tránh gió độc, tránh nắng chiều, vật liệu thích hợp với đk thời tiết. + Cây xanh có khả năng điều hoà nhiệt độ. 4. Củng cố - Đánh giá: - Làm bài trắc nghiệm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập toàn bộ kiến thức. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: