I. MỤC TIÊU:Học xong bi ny học sinh phải:
- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động.
- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to các hình 48. 1-2-3.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Bảng phụ phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A/ Kiểm tra bài cũ: 5phút
? Mô tả cấu tạo trong của đại não.
? Ở người có những vùng chức năng nào mà động vật không có?
B/ Vào bài mới :
1.Mở bài: 1phút
- Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi : Xét về chức năng của hệ thần kinh được phân chia như thế nào ?
- Sau đó GV giới thiệu như sách giáo khoa trang 151
Ngày soạn :8/3/11 Tiết :50 Ngày dạy :12/3/11 Tuần :26 ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài 48 : HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải: - Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động. - Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng quan sát so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to các hình 48. 1-2-3. Chuẩn bị của học sinh: - Bảng phụ phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A/ Kiểm tra bài cũ: 5phút ? Mô tả cấu tạo trong của đại não. ? Ở người có những vùng chức năng nào mà động vật không có? B/ Vào bài mới : 1.Mở bài: 1phút - Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi : Xét về chức năng của hệ thần kinh được phân chia như thế nào ? - Sau đó GV giới thiệu như sách giáo khoa trang 151 2.Phát triển bài: ND1 : I-CUNG PHẢN XẠ SINH DƯỠNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cung phản xạ sinh dưỡngvà so sánh với cung phản xạ vận động 15 phút Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV yêu cầu học sinh quan sát hình 48.1 ? Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ của hình A và B. ? Nêu rõ sự giống và khác nhau của cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng. -GV chốt lại kiến thức. HS vận dụng kiến thức đã có kết hợp quan sát hình à nêu được đường đi của xung thần kinh và cung phản xạ sinh dưỡng. -Giồng nhau: +Trung khu nằm ở chất xám +Có 3 nơ ron:Hương stâm,trung gian và li tâm. -Khác nhau:Cung PXSD có 2 nơ ron li tâm nối tiếp nhau,có hạch giao cảm hoặc đối giao cảm. -HS nhận xét,bổ sung. ND 2 :II- CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng 15 phút Tiến hành: -GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin quan sát hình 48.3 ?Hệ thần kinh sinh dưỡng cấu tạo như thế nào ? -GV yêu cầu học sinh quan sát lại hình 48. 1-2-3 đọc thông tin bảng 48.1à tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm. -GV gọi một học sinh đọc to bảng 48. 1 HS tự thu nhận thông tin à Nêu được phần TƯ và phần ngoại biên .. HS làm việc độc lập với SGK . Thảo luận nhóm à Nêu được các đặc điểm khác nhau. + Trung ương. + Ngoại biên. + Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. + Tiểu kết : Hệ thần kinh sinh dưỡng; + Trung ương: nằm ở đại não và tủy sống + Ngoại biên : dây thần kinh và hạch thần kinh. Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm 2 phân hệ : Giao cảm và đối giao cảm . ND 3 :III- CHỨC NĂNG CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng 10 phút -Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 48. 3 đọc kỹ nội dung bảng 48.2à thảo luận. ?Nhận xét chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm. ? Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai vai trò như thế nào trong đời sống? -HS tự thu nhận và xử lí thông tin. -Thảo luận nhóm và thống nhất ý kiến. -Yêu cầu nêu được : 2 bộ phận có tác dụng đối lập. Ýù nghĩa :Điều hòa hoạt động các cơ quan. -Đại diện nhóm phát biểu . Các nhóm khác bổ sung. - + Tiểu kết : Nhờ tác dụng đối lập của 2 phân hệ này mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng ( cơ trơn , cơ tim và các tuyến ) IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 3 phút 1.Tổng kết:GV tóm tắt bài học 2. Dùng các từ:Phần trung ương,hạch thần kinh,đối lập,đối giao cảm,giao cảm,hoàn chỉnh đoạn thông tin sau: Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:,. . . . . . . . . . . . . . . . .nằm trong não,tuỷ sống và bộ phận ngoại biên là các. . . . . . . . . . . . . . và các dây thần kinh. Hệ thần kinh giao cảm dược chia thành bộ phận. . . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . .Hai phân hệ này thực hiện chứ năng. . . . . . . . . . . . .để điều hoà hoạt động của các nội quan trong cơ thể. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 5 phút - Học bài theo nội dung SGK. - Làm câu hỏi 2 vào vở . - Đọc mục “ Em có biết ?” - Đọc trước bài 49. +Trả lời câu hỏi có trong bài +Quan sát hình vẽ có trong bài +Thực hiện lệnh có trong bài. VI. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: