Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Chương I: Khái quát về cơ thể người

Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Chương I: Khái quát về cơ thể người

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.

- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.

- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.

- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người.

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).

 

doc 16 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Chương I: Khái quát về cơ thể người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2008
Dạy lớp 8A ngày//2008. Sĩ số..
Dạy lớp 8B ngày22/ 8/2008.Sĩ số
Chương I – Khái quát về cơ thể người
Tiết 2 Bài 2: cấu tạo cơ thể người
A. mục tiêu.
1. Kiến thức
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.
- Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
3. Bài mới
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể
Mục tiêu: HS chỉ rõ các phần cơ thể, trình bày được sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
-Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan)
- Cho 1 HS đọc to Ê SGK và trả lời:-? Thế nào là một hệ cơ quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể.
- Dưới da là lớp mỡ " cơ và xương (hệ vận động).
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Cơ và xương
- Vận động cơ thể
- Hệ tiêu hoá
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Hệ tuần hoàn
- Tim và hệ mạch
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
- Hệ hô hấp
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Hệ bài tiết
- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái.
- Bài tiết nước tiểu
- Hệ thần kinh
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh.
- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan.
Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc Ê SGK mục II để trả lời :
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào?
- Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân tích.
- Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK.
- Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì?
- GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch.
- Cá nhân nghiên cứu Ê phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy.
- Trao đổi nhóm để tìm VD khác. Đại diện nhóm trình bày.
- Trao đổi nhóm:
+ Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan.
+ Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và thể dịch.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
4. Kiểm tra, đánh giá
- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau	b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau	d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 3 Bài 3: tế bào
A. mục tiêu.
1. Kiến thức
- HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức.
- Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
C. hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?
- Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? cho 1 VD chứng minh?
2. Bài mới
	VB: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào.
- GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể.
? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào?
- GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau.
Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh, nhân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình.
- Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích.
- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức.
- 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
Cấu tạo tế bào gồm 3 phần:
+ Màng
+ Tế bào chất gồm nhiều bào quan
+ Nhân
Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào
Mục tiêu: HS nắm được chức năng quan trọng của các bộ phận trong tế bào. Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào.
- Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao?
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân?
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Dựa vào bảng 3 để trả lời.
Nội dung kiến thức: 
Bảng 3.1
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào
Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần hoá học chính của tế bào là chất hữu cơ và vô cơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc Ê mục III SGK và trả lời câu hỏi:
- Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào?
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?
- Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước?
HS dựa vào Ê SGK để trả lời.
- Trao đổi nhóm để trả lời.
+ Các nguyên tố hoá học đó đều có trong tự nhiên.
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ thể phát triển tốt.
- Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ
a. Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C, H, O, S, N.
+ Gluxit: C, H, O (tỉ lệ 1C:2H: 1O)
+ Lipit: C, H, O (tỉ lệ O thay đổi tuỳ loại)
+ Axit nuclêic: ADN, ARN.
b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước.
Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào
Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất, lớn lên, sinh sản,...Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi:
- Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào.
- Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể?
- Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì?
- Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
+ Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết.
+ HS rút ra kết luận.
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
- Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể 
+ Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
+ Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên ngoài.
=> Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
4. Kiểm tra, đánh giá
Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK)
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì: 
a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào.
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể.
c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết.
d. a và b đúng.
(đáp án d đúng)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK)
- Đọc mục “Em có biết”
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 4 Bài 4: Mô
A. mục tiêu.
1. Kiến thức
- HS trình bày được khái niệm mô.
- Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm.
3 Thái độ: ... n hoàn và bạch huyết.
 Nâng đỡ, liên kết các cơ quan hoặc là đệm cơ học.
- Cung cấp chất dinh dưỡng.
Chủ yếu là chất phi bào, các tế bào nằm rải rác.
3. Mô cơ
- Mô cơ vân
- Mô cơ tim
- Mô cơ trơn
- Gắn vào xương
- Cấu tạo nên thành tim
- Thành nội quan
Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể.
- Hoạt động theo ý muốn.
- Hoạt động không theo ý muốn.
- Hoạt động không theo ý muốn.
Chủ yếu là tế bào, phi bào ít. Các tế bào cơ dài, xếp thành bó, lớp.
- Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
- Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, có vân ngang.
- Tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân.
4. Mô thần kinh
- Nằm ở não, tuỷ sống, có các dây thần kinh chạy đến các hệ cơ quan.
- Tiếp nhận kích thích và sử lí thông tin, điều hoà và phối hợp hoạt động các cơ quan đảm bảo sự thích ứng của cơ thể với môi trường.
- Gồm các tế bào thần kinh (nơron và các tế bào thần kinh đệm).
- Nơron có thân nối với các sợi nhánh và sợi trục.
3. Kiểm tra, đánh giá
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là: 
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
	a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
	b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
	c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
3. Mô thần kinh có chức năng:
	a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
	b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
	c. Gồm tế bào và phi bào.
	d. Điều hoà hoạt động các cơ quan.
	e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
(đáp án d đúng)
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Làm bài tập 4 vào vở.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 5 Bài 5: thực hành
 quan sát tế bào và mô
A. mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm.
B. chuẩn bị.
- HS: Mỗi tổ 1 con ếch. 
- GV:
+ Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khân lau, giấy thấm, kim mũi mác.
+ 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
+ Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, côngtơhut, dung dịch axit axetic 1%.
+ Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- So sánh mô biểu bì, mô liên kết về vị trí và sự sắp xếp các tế bào trong 2 loại mô đó.
- Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn.
3. Bài mới
	VB: Từ câu hỏi kiểm tra, GV nêu: để kiểm chứng điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô.
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành
- GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Mục tiêu: HS làm được tiêu bản và quan sát thấy tế bào mô cơ vân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung các bước làm tiêu bản.
- Nếu có điều kiện GV hướng dẫn trước cho nhóm HS yêu thích môn học các thao tác thực hiện.
- Phân công các nhóm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ vân lên lam kính và đặt lamen lên lam kính.
- Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng giấy thấm hút bớt dd sinh lí để axit thấm dưới lamen.
- GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.
- Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS, tránh nhầm lẫn hay mô tả theo SGK.
- Đọc cách tiến hành thí nghiệm : làm tiêu bản SGK.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng dẫn, yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
+ Đậy lamen không có bọt khí.
- Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn thành tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra.
- Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng để nhìn rõ mẫu.
- Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế bào.
- Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy được: màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu).
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%.
- Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%.
Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy.
b. Quan sát tế bào:
- Thấy được các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các loại mô khác
Mục tiêu: HS quan sát và vẽ lại được hình tế bào mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt điểm khác nhau giữa các loại mô
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu cầu HS quan sát các mô và vẽ hình vào vở.
- GV treo tranh các loại mô để HS đối chiếu.
- Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính để quan sát rõ.
Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình và đối chiếu với hình vẽ SGK và hình trên bảng.
- Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lượt quan sát 4 loại mô. Vẽ hình vào vở.
- Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: tế bào nhiều.
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài.
4. Nhận xét - đánh giá
- GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự.
Trả lời câu hỏi:
? Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì?
? Em đã quan sát được những loại mô nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo 3 loại mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK.
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6 Bài 6: Phản xạ
A. mục tiêu.
- Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Thu báo cáo của HS ở giờ trước.
3. Bài mới- Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại?-Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt?- Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại?- Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này.
Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron
Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo và chức năng của nơron, từ đó thấy được chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu Ê mục I SGK kết hợp quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi:
- Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh
- Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo nơron và mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình?
- GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra kết luận.
- Nơron có chức năng gì?
- Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng, tính dẫn truyền.
- GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần kinh trên hình 6.1 và 6.2 (cung phản xạ)
Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1 chiều.
- Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia nơron thành 3 loại:
- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu tiếp Ê SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron.
- GV treo bảng kẻ phiếu học tập.
- GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ đồ H 6.2.
? Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và li tâm (Ngược chiều).
- HS ghi nhớ chú thích.
- 1 HS lên bảng gắn chú thích. 
- HS nhận xét, nêu cấu tạo nơron.
- Nghiên cứu tiếp SGK để trả lời các câu hỏi.
- Nghiên cứu Ê SGK kết hợp quan sát H 6.2; trao đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
- HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét.
a. cấu tạo nơron gồm:
- Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh).
- Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc ximáp.
b. Chức năng
- Cảm ứng (SGK)
- Dẫn truyền (SGK)
c. Các loại nơron
- Nơron hướng tâm (nơron cảm giác).
- Nơron trung gian (nơron liên lạc).
- Nơron li tâm (nơron vận động).
Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron
Các loại nơron
Vị trí
Chức năng
Nơron hướng tâm
(nơron cảm giác)
- Thân nằm bên ngoài TƯ thần kinh
- Truyền xung thần kinh từ cơ quan đến TƯ thần kinh (thụ cảm).
Nơron trung gian
(nơron liên lạc)
- Nằm trong trung ương thần kinh.
- Liên hệ giữa các nơron.
Nơron li tâm
(nơron vận động)
- Thân nằm trong trung ương thần kinh, sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng.
- Truyền xung thần kinh từ trung ương tới cơ quan phản ứng.
Hoạt động 2: Cung phản xạ
Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ.
Biết giải thích 1 số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho VD về phản xạ?
- Phản xạ là gì?
- Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là phản xạ không?
- Thế nào là 1 cung phản xạ?
- Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và trả lời câu hỏi:
- Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ?
- Các thành phần của cung phản xạ?
- GV nêu vai trò từng thành phần.
- GV cho HS quan sát H 6.2
- Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào?
- Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt lại?
- Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích chưa? GV dẫn sắt tới : Cung phản xạ có đường liên hệ ngược tạo thành vòng phản xạ.
- GV đưa VD về vòng phản xạ và giải thích trên sơ đồ H 6.3
- Yêu cầu HS đọc Ê mục 3
- Khái niệm vòng phản xạ?
- Lấy từ 3-5 VD
- Trao đổi nhóm và rút ra khái niệm phản xạ.
- Không vì thực vật không có hệ thần kinh, đó chỉ là sự thay đổi về sự trương nước của các tế bào gốc lá)
- Ê SGK.
- Tự rút ra kết luận.
- Dựa vào H 6.2, lưu ý đường dẫn truyền để trả lời.
- Quan sát H 6.3
- Đọc Ê nêu khái niệm vòng phản xạ.
- 1 HS đọc kết luận cuối bài.
a. Phản xạ
- là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường (trong và ngoài) dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
b. Cung phản xạ
- Khái niệm ( SGK)
- 1 cung phản xạ có 3 loại nơron: nơron hướng tâm, trung gian, li tâm.
- Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng.
c. Vòng phản xạ
- Khái niệm (SGK).
4. Kiểm tra, đánh giá
- Cho HS dán chú thích vào sơ đồ câm H 6.2 và nêu chức năng của các bộ phận trong phản xạ.
- Trả lời câu 1, 2 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và chú thích.
- Đọc mục “Em có biết”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 2 - 6.doc