Giáo án môn Đại số khối 8 - Huỳnh Thanh Minh - Tiết 41 đến tiết 44

Giáo án môn Đại số khối 8 - Huỳnh Thanh Minh - Tiết 41 đến tiết 44

I. Mục tiêu:

- Hs hiểu khái niệm phương trình và các thật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.

- Hs hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

II. Các hoạt động trên lớp:

1. Kiểm tra: Nhắc lại về đẳng thức, bất đẳng thức?

2. Bài mới:

 

doc 7 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1038Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Huỳnh Thanh Minh - Tiết 41 đến tiết 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:
ND:
Tiết:41
Chương III:	PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
	Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
Hs hiểu khái niệm phương trình và các thật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
Hs hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
II. Các hoạt động trên lớp:
Kiểm tra: Nhắc lại về đẳng thức, bất đẳng thức?
Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Từ ví dụ về đẳng thức, gv giới thiệu cho hs về phương trình 1 ẩn như SGK
Gv nêu một số phương trình và cho hs phân biệt vế trái, vế phải, số hạng tử của mỗi vế.
Từ bài ?2, gv giới thiệu về nghiệm của phương trình. Sau đó cho hs làm bài ?3.
Gv nêu chú ý như SGK.
Hs đọc SGK tr5.
Hs trả lời tại chỗ.
Hs làm việc cá nhân và trả lời.
2 hs đọc chú ý.
Phương trình một ẩn:
(SGK/ 5)
Ví dụ:
2x + 5 = 3(x – 1) là pt ẩn x.
3y + 1 = 15 là pt ẩn y.
Gv giới thiệu tập nghiệm của một phương trình và nhấn mạnh giải pt tức là tìm tất cả các nghiệm của pt đó.
Củng cố: bài ?4 trang 6.
Hs trả lời tại chỗ.
Giải phương trình:
(SGK/ 6)
Gv cho 3 pt và yêu cầu hs tìm tập nghiệm.
Hãy so sánh các tập nghiệm của các pt.
Từ đó gv giới thiệu 2 pt (1) và (2) là tương đương.
Vậy thế nào là 2 pt tương đương?
Hs làm việc nhóm.
Pt (1) và (2) có tập nghiệm giống nhau.
Hai pt tương đương là 2 pt có cùng tập nghiệm.
Phương trình tương đương:
Ví dụ:
x = 1 Þ S = {1}
x – 1 = 0 Þ S = {1}
x(x–1) = 0 Þ S = {0; 1}
Tổng quát: (SGK/6)
Gv cho hs đọc đề bài và làm việc theo nhóm.
Muốn xét xem x = -1 là nghiệm của pt nào ta làm sao?
Gv treo bảng phụ có sẵn bài 4 tr7 và yêu cầu hs thảo luận nhóm.
Hs thảo luận nhóm và cho biết kết quả.
Ta thay x = -1 vào từng pt để tính từng vế.
Hs thảo luận nhóm và lên bảng trình bày kết quả.
Luyện tập tại lớp:
Bài 1 tr6 SGK:
Kq: x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c).
Bài 4 tr7 SGK:
Kq: a -> 2; b -> 3; c -> 3 và –1.
3. Về nhà:
Học bài, xem lại tất cả các ví dụ, bài tập ở lớp.
Làm các BT: 2; 3; 5 tr6-7 SGK.
Chuẩn bị bài học tiếp theo.
	=========================
NS:
ND:
Tiết 42:	Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu:
Hs cần nắm được:
Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
II. Các hoạt động trên lớp:
Kiểm tra: 
Thế nào là phương trình một ẩn? Cho ví dụ.
Nghiệm của một phương trình là gì? một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
Sửa các bài tập 2; 3; 5 SGK.
Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Gv nêu định nghĩa như SGK.
Gv đưa ra các ví dụ cho hs nhận xét tìm hệ số a, b của mỗi pt.
3 hs đọc lại định nghĩa.
Hs trả lời miệng tại chỗ.
Định nghĩa pt bậc nhất một ẩn: (SGK/ 7)
Ví dụ:
2x + 3 = 0
5x – 1 = 0
3 – 5y = 0
3x = 0
là những pt bậc nhất một ẩn.
Gv cho hs nhắc lại quy tắc chuyển vế trong đẳng thức. Từ đó gv giới thiệu quy tắc chuyển vế trong phương trình.
Củng cố: bài ?1 tr8 SGK
Gv nêu quy tắc như SGK, sau đó cho hs củng cố bằng bài ?2.
Khi chuyển vế phải đổi dấu.
2 hs nhắc lại quy tắc.
3 hs lên bảng, cả lớp cùng làm và nhận xét.
Hai quy tắc biến đổi phương trình:
Quy tắc chuyển vế:
(SGK/ 8)
Ví dụ: bài ?1 tr8
Quy tắc nhận với một số:
(SGK/ 8)
Gv lần lượt nêu các ví dụ và yêu cầu hs áp dụng các quy tắc biến đổi để giải phương trình.
Từ 2 ví dụ , gv cho hs nhận xét tổng quát về cách giải và nghiệm của pt bậc nhất một ẩn.
Hs làm việc cá nhân.
Hs trả lời miệng tại chỗ.
Cách giải pt bậc nhất một ẩn:
Ví dụ: Giải phương trình
3x – 6 = 0
1 – 5x = 0
Tổng quát: (SGK/ 9)
Gv cho hs đọc đề bài và trả lời tại chỗ.
Gv ghi đề bài trên bảng và gọi 4 hs lên giải.
Hs trả lời miệng.
4 hs lên bảng, cả lớp cùng làm và nhận xét.
Luyện tập tại lớp:
Bài 7 tr10 SGK:
Các pt: a, c, d.
Bài 8 tr10 SGK:
Kq: a. S = {5}
b. S = {-4}
c. S = {4}
d. S = {-1}
3. Về nhà:
Học bài, xem lại tất cả các ví dụ, bài tập ở lớp.
Làm các BT: 9 tr10 SGK.
Chuẩn bị bài học tiếp theo.
=====================
NS:
ND:
Tiết 43:	Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0
I. Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Hs nắm được phương pháp giải các phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất.
II. Các hoạt động trên lớp:
Kiểm tra: 
Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ. Pt bậcnhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Sửa bài tập 9 tr10 SGK.
Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Gv nêu ví dụ.
Để giải pt này đầu tiên ta phải làm gì?
Sau khi bỏ ngoặc ta làm gì nữa?
Ơû vd (b) là pt có chứa mẫu thức. Vậy trước tiên ta phải làm gì?
Gv hướng dẫn hs khử mẫu thức rồi giải tương tự như ví dụ (a).
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc.
Chuyển vế, thu gọn và tính kết quả.
Quy đồng mẫu thức các phân thức.
1 hs lên bảng giải, cả lớp nhận xét.
Cách giải:
Ví dụ: Giải các pt sau:
2x – (3–5x) = 4(x+3)
Kq: x = 5
b. 
Kq: x = 1
Từ 2 ví dụ, gv cho hs nhắc lại cách giải pt đưa được về pt bậc nhất 1 ẩn.
Hs nêu 2 trường hợp, pt không có mẫu và pt có mẫu.
Gv lần lượt nêu các ví dụ áp dụng và yêu cầu cả lớp cùng giải.
Lưu ý câu (e) có thể giải nhanh bằng cách chuyển vế và thu gọn pt.
Mỗi vd có 1 hs lên bảng, cả lớp cùng làm và nhận xét.
Aùp dụng:
Giải các pt sau:
a. 
Kq: x = 13/3
b.
Kq: x = 17
c. 
Kq: x = 25/11
d. 3x + 5 = 3x - 7
Kq: vô nghiệm
e. 
Kq: x= ½
3. Về nhà:
Học bài, xem lại tất cả các ví dụ, bài tập ở lớp.
Làm các BT: 10; 11; 12 tr12-13 SGK.
Chuẩn bị tiết luyện tập.
NS:	Tiết 44: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Thực hành phương pháp giải các phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất.
II. Các hoạt động trên lớp:
Kiểm tra: 
Nhắc lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Luyện tập:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
Gv treo bảng phụ có ghi bài 10 tr12, yêu cầu hs nhận xét chỗ sai và lên sửa lại cho đúng.
Gv ghi đề bài trên bảng, yêu cầu hs nhắc lại phương pháp giải các pt có mẫu.
Hs nhận xét tại chỗ và lên bảng sửa.
Quy đồng mẫu, khử mẫu, bỏ dấu ngoặc, chuyển vế, thu gọn và tính kết quả.
4 hs lên bảng cùng lúc, lớp theo dõi, nhận xét.
Sửa bài tập:
Bài 10 tr12 SGK:
Chuyển vế –6 và –x mà không đổi dấu.
Sửa lại, kq x = 3.
Chuyển vế –3 mà không đổi dấu.
Sửa lại, kq x = 5.
Bài 12 tr13 SGK:
Kq: a. x = 1
b. x = -51/2
c. x = 1
d. x = 0
Gv treo bảng phụ có ghi hình 2 tr13 SGK, yêu cầu hs thảo luận nhóm.
Gv ghi đề bài 17 a, b, c, d trên bảng và yêu cầu hs giải. 
Sau khi giải xong, gv cho hs nhắc lại các bước giải 1 pt đưa được về ax + b = 0.
Hs thảo luận nhóm và cho biết kết quả.
Hs làm việc cá nhân
4 hs lên bảng cùng lúc.
Cả lớp nhận xét.
Hs nhắc lại nhiều lượt.
Luyện tập tại lớp:
Bài 13 tr13 SGK:
Hoà giải sai vì đã chia cả 2 vế cho ẩn x.
Sửa lại, kq x = 0.
Bài 17 tr14 SGK:
Kq: a. x = 3
 b. x = 5
 c. x = 12
 d. x = 8.
3. Về nhà:
Xem lại tất cả các ví dụ, bài tập ở lớp.
Làm các BT: 14; 16; 17e,f tr13-14 SGK.
Chuẩn bị bài học tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTU41DEN44.doc