Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức

Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- HS hiểu quy đồng mẫu thức nhièu phân thức đại số là biến đổi các phân thức đại số đã cho thành các phân thức đại số mới có cùng mẫu thức, và lần lượt bằng các phân thức đại số đã cho.

1.2. Kỹ năng:

- nắm vững các bước quy đồng mẫu thức.

1.3. Thái độ.

- Rèn luyện cách tìm mẫu thức chung, tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. Khi các nhân tử của các mẫu đối nhau biết cách đổi dấu để tìm mẫu thức chung.

2. CHUẨN BỊ

+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.

+ Học sinh: Phép cộng phân số.

3. PHƯƠNG PHÁP

- Vấn đáp.

- Hoạt động nhóm.

- Đặt và giải quyết vấn đề.

- Vấn đáp.

 

doc 5 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 8 - Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..
Tiết: 26
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS hiểu quy đồng mẫu thức nhièu phân thức đại số là biến đổi các phân thức đại số đã cho thành các phân thức đại số mới có cùng mẫu thức, và lần lượt bằng các phân thức đại số đã cho.
1.2. Kỹ năng:
- nắm vững các bước quy đồng mẫu thức.
1.3. Thái độ.
- Rèn luyện cách tìm mẫu thức chung, tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. Khi các nhân tử của các mẫu đối nhau biết cách đổi dấu để tìm mẫu thức chung.
2. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh: Phép cộng phân số.
3. Phương pháp
- Vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp.
4 . Hoạt động trên lớp.
4.1. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số (1)
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số 
Câu 2. Tìm các phân thức đại số bằng nhau, giải thích tại sao chúng bằng nhau
	Có nhận xét gì về pt c và d ?
4.3. Bài học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Để thực hiện phép cộng hay phép trừ ta cần phải biết quy dồng mẫu số. Tương tự để thực hiện phép cộng hay phép trừ các phân thức đại số ta cũng phải biết quy đồng mẫu thức 
Vậy quy đồng mâu thức như thế nào ? 
? Cho hai phân thức đại số biến dổi hai phân thức đại số trên thành hai phân thức tương ứng bằng nó và có cùng mẫu.
? vậy quy đồng mẫu thức là gì
? Theo em hiểu mẫu thức chung có tính chất gì 
? làm 
? Ta có thể chọn làm mẫu thức chungđược không 
? Chọn mẫu thức chung nào đơn giản hơn.
Gv phân tích cho học sinh tại sao mẫu là đơn gảin hơn.
GV Khi các mẫu là các đơn thức thì tìm mẫu thức chung khôg khó khi các mẫu là các đa thức tìm mẫu thức chung như thế nào ?
Làm ví dụ sau: 
Tìm mẫu thức chung của.
Gv treo bảng phụ 
Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm (4 phút)
? Tìm mẫu thức chung của các phân thức đại số 
? Qua bài này em hãy học tập cách tìm mẫu thức chung của các phân thức.
? nêu cách tìm mẫu thức chung 
GV chốt lại vấn đè qua ví dụ cho học sinh thông qua chỉ vào bảng phụ.
N.T 
số
Lũy thừa của x
Lũy thừa của (x-1)
Mẫu thức 
4
Mẫu thức 
6
x
(x-1)
Mẫu thức chung 
12
BNCNN(4,6)
x
Gv giới thiệu mục 2 
Gv thuyết trình Ví dụ: 
? Tìm mẫu thức chung của hai mẫu thức
? Tìm nhân tử mà nhân với mỗi mẫu bằng MTC
Vậy quy đồng mẫu thức các phân thức ta làm theo các bước nào
? Làm 
Gv goi hs làm bài trên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? - Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV nhận xét chung bài làm rút kinh nghiẹm cho hs 
? Tương tự làm 
Gợi ý: Nhận xét sự giống nhau của và 
? Vậy qua ta có nhận xét gì
Học sinh suy nghĩ cach làm bài
- Trả lời: Quy đồng mẫu thức là:
Biến đổi các phân thức đại số thành các phân thức đại số mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đại số đã cho.
+ Mẫu thức chung là một đa thức chia hết cho tất cả các mẫu đã cho.
Học sinh đọc đề bài.
 ta có thể chọn làm mẫu thức chung.
+ Ta chọn đơn giản hơn.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát theo dõi 
Học sinh thảo luận nhóm.
Trả lời được các câu hỏi mà gv đã nêu.
+ Phân tích mẫu thành nhân tử 
+ Lập mẫu thức chung là một tích gồm: 
- Nhân tử bằng số là một số đơn giản nhất chia hết cho các nhân tử bằng số của các mẫu(Nếu là số nguyên thì nên lấy bằng BCNN của trị tuyệt đối của các số đó)
- Các lũy thừa của cùng một biểu thức với số mũ cao nhất.
Học sinh nghe giảng Ví dụ
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh nêu các bước
HS đọc hiểu đề bài 
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
Sau khi thực hiện đổi dấu phân thực thứ hai ta có bài toán 
Đôi khi ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu để quy đồng phân thức đại số cho nhanh
Cho hai phân thức đại số biến dổi hai phân thức đại số trên thành hai phân thức tương ứng bằng nó và có cùng mẫu.
Giải :
Quy đồng mẫu thức là:
Biến đổi các phân thức đại số thành các phân thức đại số mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đại số đã cho.
+ Mẫu thức chung kí hiệu là: 
MTC.
Ví dụ: MTC =(x+y)(x-y)
1.Tìm mẫu thức chung.
F Mẫu thức chung là một đa thức chia hết cho tất cả các mẫu đã cho.
+ ta có thể chọn làm mẫu thức chung.
Ta chọn đơn giản hơn.
Quy đồng mẫu thức ta có thể làm như sau: 
Œ phân tích mẫu thức của các phân thức thành nhân tử 
 Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau.
- Nhân tử bằng số là tích của các nhân tử bằng số của các mẫu (nếu nhân tử bằng số là các số cảu các mẫu là số nguyên dương thì ta lấy nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của các số đó)
- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.
2 Quy đồng mẫu thức.
Ví dụ: Quy đồng mẫu thức của hai phân thức sau;
Ta nói: 3x là nhân tử phụ của mẫu thức và 2(x-1) là nhân tử phụ của .
Vậy để quy đồng mẫu thức các phân thức ta làm như sau: 
+ Phân tích các mẫu thành nhân tử. Tìm mẫu thức chung.
+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
+Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ.
 Quy đồng mẫu thức.
 Quy đồng mẫu thức.
do đó ta trở lại 
4.4. Củng cố:
1) Nêu cách tìm mẫu thức chung của các phân thức
	Học sinh nêu các bước.
2) Nêu các bước quy đồng mẫu thức các phân thức đại số.
3) bài tập:
Làm bài tập 14
4.5. Hướng dẫn về nhà.
	1) Học thuộc cách tìm mẫu thức chung của các phân thức
	2) các bước quy đồng mẫu thức các phân thức đại số
	3) 15; 16; 8;19 (SGK - Tr43) 
5. Rút kinh nghiệm.
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 26.doc