I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Hiểu thế nào là nữa mặt phẳng .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết cách gọi tên nữa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
3./ Tư duy :
- Làm quen với việc phủ định một khái niệm . Chẳng hạn :
a) Nữa mặt phẳng bờ a chứa điểm M – Nữa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M .
b) Cách nhận biết tia nằm giữa – Cách nhận biết tia không nằm
Chương II GÓC --- ² --- Tiết 15 § 1 . NỮA MẶT PHẲNG I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Hiểu thế nào là nữa mặt phẳng . 2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết cách gọi tên nữa mặt phẳng - Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ 3./ Tư duy : - Làm quen với việc phủ định một khái niệm . Chẳng hạn : a) Nữa mặt phẳng bờ a chứa điểm M – Nữa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M . b) Cách nhận biết tia nằm giữa – Cách nhận biết tia không nằm giữa . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : ( Đã kiểm tra 1 tiết ) 3./ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm nữa mặt phẳng Giới thiệu thế nào là mặt phẳng , nữa mặt phẳng bờ a , hai nữa mặt phẳng đối nhau . - Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là hai nữa mặt phẳng đối nhau? - Các cách gọi tên nữa mặt phẳng Hoạt động 2 : Củng cố khái niệm nữa mặt phẳng Làm bài tập 2 / 73 Làm bài tập 4 / 73 Hoạt động 3 : Hình thành tia nằm giữa hai tia Làm bài tập ?2 Làm bài tập 3 / 73 Làm bài tập 5 / 73 - Quan sát hình 2 SGK Tô màu nữa mặt phẳng (I) Làm bài tập ?1 Làm bài tập ?2 4 ./ Củng cố : từng phần 5 ./ Dặn dò : Học bài và làm các bài tập còn lại ở SGK trang 73 I.- Nữa mặt phẳng bờ a : · M · N a · P (I) (II) Trang giấy , mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng . Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía . Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bỡi a được gọi là một nữa mặt phẳng bờ a . - Hai nữa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nữa mặt phẳng đối nhau . - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau . II.- Tia nằm giữa hai tia Cho 3 tia Ox ,Oy ,Oz chung gốc và M Ỵ Ox ,N Ỵ Oy Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Tiết 16 § 2 . GÓC I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? 2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ góc , đọc tên góc , kí hiệu góc - Nhận biết điểm nằm trong góc II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a ? Chỉ rõ cách gọi tên nữa mặt phẳng ? Khi nào thì tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz 3./ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Định nghĩa góc Quan sát hình 4 SGK và trả lờ câu hỏi : Góc là gì ? - Góc bẹt là gì ? - Làm bài tập 6 / 75 - Vài học sinh khác nhắc lại Hoạt động 2 : Vẽ góc Vẽ hai tia chung gác trong một số trường hợp - Đặt tên góc và viết ký hiệu các góc tương ứng . Hoạt động 3 : Quan sát hình 6 và trả lời câu hỏi : - Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy - Làm bài tập 9 SGK - Học sinh quan sát và trả lời - Làm bài tập ? - Học sinh làm bài tập 6 SGK (đứng tại chổ đọc) - Vài học sinh khác nhắc lại - Học sinh làm bài tập 8 SGK O y x I.- Góc Góc là hình gồm hai tia chung gốc Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc . Hai tia là hai cạnh của góc Trên hình vẽ Điểm O là đỉnh Ox , OY là hai cạnh của góc xOy Ký hiệu : xOy hay yOx hay O II.- Góc bẹt : Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau · O y x III.- Vẽ góc : Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc Khi cần phân biệt góc chung đỉnh ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh và đánh số 1 , 2 . . . t O x y 2 1 Ký hiệu : IV.- Điểm nằm bên trong góc : Khi hai tia Ox , Oy không đối nhau ,điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox ,Oy O x y M · Khi đó ta nói tia OM nằm trong góc xOy 4 ./ Củng cố : từng phần 5 ./ Dặn dò : Học bài và làm các bài tập còn lại ở SGK trang 75 Tiết 17 § 3 . SỐ ĐO GÓC I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọn , góc tù . 2./ Kỹ năng cơ bản : Biết đo góc bằng thước đo góc . Biết so sánh hai góc 3./ Thái độ : - Đo góc cẩn thận , chính xác . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước đo góc , ê ke , com pa , kim đồng hồ . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là góc , nêu các thành phần của góc ? - Thế nào là góc bẹt . 3./ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Vẽ hai góc lên bảng học sinh nhận xét về hai góc ? Làm thế nào biết được góc nào lớn hơn trong các góc đã cho ? Giới thiệu thước đo góc . Hướng dẫn cách đo . Vẽ một góc xOy bất kỳ Mô tả thước đo góc , Vì sao các số từ 0o đến 180o được ghi trên thước đo theo hai chiều ngược nhau . GV dùng Ê ke vẽ một góc vuông - GV giới thiệu Góc vuông ký hiệu , góc nhọn , góc tù Học sinh nhận xét về hai góc GV vẽ trên bảng Trả lời (góc tUv lớn hơn góc xOy) Vẽ một góc xOy bất kỳ Đo góc xOy vừa vẽ Nói cách đo Làm bài tập ?1 Làm bài tập 11 SGK Học sinh đo góc xOy và tUv rồi so sánh ? Đo góc vuông và trả lời góc vuông bằng bao nhiêu độ . Làm bài tập 14 SGK I.- Đo góc : Muốn đo góc người ta dùng thước đo góc . Thước đo góc là một nữa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ) Cách đo : Để đo góc xOy Đặt thước sao cho tăm của thước trùng với đỉnh O của góc . Một cạnh Ox của góc trùng với vạch số 0 của thước Cạnh Oy đi qua vạch nào của thước thì đó là số đo của góc xOy Nhận xét : Mỗi góc có một số đo . Số đo của góc bẹt là 180o . Số đo của mỗi góc không vượt qua 180o . II.- So sánh hai góc : Dựa vào số đo góc ta có thể so sánh hai góc Góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau Ví dụ : x t O y U v xOy = 35o ; tUv = 123o Þ xOy < tUv III.- Góc vuông , góc nhọn , góc tù : Góc có số đo bằng 90o gọi là góc vuông : ký hiệu 1v Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn . Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù 4 ./ Củng cố : - Trình bày cách đo một góc . - Thế nào là hai góc bằng nhau . - Làm thế nào để so sánh hai góc - Thế nào là góc vuông , góc nhọn , góc tù 5 ./ Dặn dò : - Học bài và làm các bài tập 12 , 13 , 15 , 16 SGK Tiết 18 § 4 . KHI NÀO THÌ ? I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox , Oz thì . - Biết định nghĩa hai góc phụ nhau , bù nhau , kế nhau , hai góc kề bù 2./ Kỹ năng cơ bản : - Nhận biết hai góc phụ nhau , bù nhau , kề nhau , kề bù - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại 3./ Thái độ : - Vẽ , đo cẩn thận , chính xác II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke. III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : - Trên hình vẽ có bao nhiêu góc , đọc tên và đo số đo các góc ấy HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Khi nào thì xOy + yOz = xOz : Trong bài kiểm tra miệng GV cho học sinh nhận xét , so sánh xOy + yOz với xOz Vài học sinh nhắc lại nhận xét Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức Làm bài tập 18 SGK Vẽ ba tia chung gốc Ox , Oy , Oz sao cho tia Oy nằm giữa Ox , Oz Phải làm thế nào mà chỉ đo hai lần mà biết được số đo của cả ba góc xOy , yOz , xOz Hoạt động 3 : Nhận biết góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù GV củng cố : Hai góc kề bù là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại là hai tia đố nhau . Làm bài tập ?2 Học sinh trả lời Học sinh làm bài tập 18 / 82 ( làm theo nhóm) Học sinh vẽ hai góc kề nhau Tính số đo của góc phụ với góc 25o Tính số đo của góc bù với góc 120o Học sinh Làm bài tập ?2 I.- Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz : Cho góc xOz và tia Oy nằm trong góc đó . Đo các góc xOy , yOz và xOz rồi so sánh xOy + yOz với xOz O z y z Nhận xét : Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz II.- Hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù : 1 ./ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nữa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung . O x y z 2./ Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o Ví dụ : và là hai góc phụ nhau 3./ Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o Ví dụ : và là hai góc bù nhau 4./ Hai góc vừa kề nhau , vừa bù nhau là hai góc kề bù y x O z xOy và yOz là hai góc kề bù Tiết 19 § 5 . VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Trên nữa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox . bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = mo (0 < m <180) . 2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc . 3./ Thái độ : - Vẽ , đo cẩn thận , chính xác II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke. III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : Bài tập 23 SGK trang 83 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Vẽ góc xOy Trước hết xác định nữa mặt phẳng phải vẽ - GV củng cố Cho tia Ax .Hãy vẽ góc xAy sao cho xAy = 130o - Theo cách vẽ trên ,ta vẽ được mấy góc Hoạt động 2 : Vẽ góc ABC Tương tự như trên học sinh hãy tìm cách vẽ Hoạt động 3 : Vẽ hai góc Học sinh hoạt động theo nhóm (Yêu cầu học sinh sử dụng dụng cụ hợp lý và v ... góc bằng thước đo độ học sinh hoạt động theo nhóm tìm cách đo góc trên mặt đất Nhắc lại cách gióng đường thẳng trên mặt đất GV củng cố uốn nắn và cho học sinh trình bày rõ ràng các bước thực hiện . GV chia nhóm và cho học sinh xuống sân thực hành Học sinh phải lập phiếu thực hành trình bày lại các bước thực hiện và xác định số đo góc đã thực hiện . Thực hiện bài tập Quan sát giác kế Hoạt động theo nhóm Thử trình bày cách đo góc trên mặt đất . Học sinh nhắc lại các bước thực hiện Học sinh chia nhóm và chuẩn bị xuống sân thực hành I.- Dụng cụ đo góc trên mặt đất : Dụng cụ đo góc trên mặt đất gọi là Giác kế ,gồm: Một đĩa tròn được chia độ sẳn ,đặt nằm ngang trên một giá ba chân . Mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm đĩa ,hai đầu thanh có hai tấm thẳng đứng ,mỗi tấm có một khe hở ,hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng . II.- Cách đo góc trên mặt đất Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB . Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng . Bước 4 : Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa . 4 ./ Củng cố : Củng cố từng phân như trên 5 ./ Dặn dò : Xem bài Đường tròn . Tiết 24 § 8 . ĐƯỜNG TRÒN I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? - Hiểu cung , dây cung , đường kính , bán kính . 2./ Kỹ năng cơ bản : - Sử dụng compa thành thạo . - Biết vẽ đường tròn , cung tròn . - Biết giữ nguyên độ mở của compa . 3./ Thái độ : - Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : 2./ Kiểm tra bài cũ : Bài tập 36 , 37 SGK trang 83 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Quan sát hình 43 SGK và trả lời : Đường tròn tâm O bán kính R là gì ? GV giới thiệu đường tròn nói rõ tâm và bán kính , ký hiệu Đoạn thẳng OM dài bao nhiêu ? Nói đoạn thẳng OM là bán kính có đúng không ? So sánh OP , ON , OM ? Hình tròn là gì ? Hoạt động 2 : Quan sát hình 44 , 45 và trả lời : Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ? Vẽ một đường kính CD bất kỳ đường kính này dài bao nhiêu cm ? Có kết luận gì về độ dài của đường kính so với bán kính ? Hoạt động 3 : Có thể so sánh hai đoạn thẳng AB và CD , chỉ cần dùng compa mà không đo độ dài hai đoạn thẳng đó ? Cho hai đoạn thẳng AB và CD . Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn . Hoạt động 4 : Củng cố Đường tròn tâm O ,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R . Học sinh Vẽ đường tròn (O ; 3cm) Lấy điểm M trên đường tròn . Học sinh lấy điểm N nằm bên trong đường tròn và lấy điểm P nằm bên ngoài đường tròn . Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . Vẽ đường tròn tâm O bán kính 4cm Vẽ dây cung AB bất kỳ dài 3cm Học sinh trả lời : Đường kính dài gấp đôi bán kính Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách so sánh đội dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần dùng compa . - Học sinh trình bày cách so sánh Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách đo Học sinh trả lời I.- Đường tròn và hình tròn : Dùng compa ta vẽ được đường tròn . Đường tròn Hình tròn Đường tròn tâm O ,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R . Ký hiệu : (O ; R) hay (O ) : Đường tròn tâm O bán kính R M là điểm trên (thuộc) đường tròn . N là điểm bên trong đường tròn . P là điểm bên ngoài đường tròn . Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó . II.- Cung và dây cung : Cho 2 điểm A và B thuộc (O ; R) - Phần đường tròn giới hạn bỡi 2 điểm AB va2 hai điểm A , B gọi là cung tròn AB Ký hiệu : AB Đoạn thẳng nối hai mút AB của cung là dây cung (gọi tắt là dây) Dây đi qua tâm là đường kính . Đường kính dài gấp đôi bán kính . III.- Một công dụng khác của compa : Ví dụ : Có thể dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng mà không đo độ dài hai đoạn thẳng . – Có thể biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần đo một lần . 4 ./ Củng cố Bài tập 38 , 39 SGK trang 87 5 ./ Dặn dò - Học bài và làm các bài tập 40 , 41 và 42 SGK Tiết 25 § 9 . TAM GIÁC I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : - Định nghĩa được tam giác . - Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ? 2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ tam giác . - Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . - Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác . 3./ Thái độ : - Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : 2./ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đường tròn ký hiệu ? Vẽ đường tròn (O ; 3cm) ? Thế nào là cung tròn , dây cung , đường kính ? 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm tam giác Quan sát hình 53 SGK và trả lời : Tam giác ABC là gì ? Có mấy cách đọc tên tam giác ABC Hãy viết các ký hiệu tương ứng . Đọc tên 3 đỉnh của DABC . Đọc tên 3 cạnh của DABC . Có mấy cách đọc ? Đọc tên 3 góc của DABC . Có mấy cách đọc ? Hoạt động 2 : Làm bài tập 43 SGK Làm bài tập 44 SGK Hoạt động 3 : Nhận biết điểm trong , điểm ngoài của tam giác Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác ? Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác . Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài của tam giác ? Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài DABC . Hoạt động 4 : Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh GV hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng 3cm ,vừa cách C một khoảng 2cm Học sinh lần lượt trả lời qua gợi ý của GV . Học sinh làm bài tập 43 . Hình tạo thành bỡi ba đoạn MN , MP, NP khi ba điểm M , N , P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn TU , TV , UV khi ba điểm T , U , V không thẳng hàng . Học sinh làm bài tập 44 . A B I C Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh DABI A ,B ,I DAIC IAC ACI CIA DABC AB,BC,AC Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách vẽ theo các câu hỏi gợi ý của GV . Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ . Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách vẽ theo các câu hỏi gợi ý của GV . Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ . I.- Tam giác ABC là gì ? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn AB , AC , BC khi ba điểm A , B , C không thẳng hàng . A M N B C Ký hiệu : DABC Ta còn gọi tên và ký hiệu tam giác ABC là : DACB ; DBAC ; DBCA ; DCAB ; DCBA Ba điểm A ; B ; C gọi là ba đỉnh của tam giác . Ba đoạn thẳng AB ; BC ; CA gọi là ba cạnh của tam giác . Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba góc của tam giác . Điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác . Điểm N (không nằm trong tam giác ,không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác . II.- Vẽ tam giác : Ví dụ : Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm Cách vẽ : A C B Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ cung tròn tâm B ,bán kính 3cm Vẽ cung tròn tâm C ,bán kính 2 cm Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A Vẽ đoạn thẳng AC , AB ,ta có DABC 4 ./ Củng cố Bài tập 43 , 44 SGK trang 87 5 ./ Dặn dò :- Học bài và làm các bài tập 45 , 46 , 47 SGK Tiết 26 § ÔN TẬP CHƯƠNG I.- Mục tiêu : - Hệ thống hóa kiến thức về góc . - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo ,vẽ góc ,đường tròn ,tam giác . - Bước đầu tập suy luận đơn giản . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa . III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2./ Kiểm tra bài cũ : - Học sinh 1 : Làm bài tập 45 - Học sinh 2 : Làm bài tập 46 - Học sinh 3 : Làm bài tập 47 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Hoạt động 1 : Đọc hình Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ? Hoạt động 2 : - Điền vào chỗ trống Hoạt động 3 : Tìm câu đúng , sai Hoạt động 4 : Vẽ hình Làm các bài tập 3 , 4 , 6 , 8 SGK trang 96 Hoạt động 5 : Trả lời các câu hỏi : La2m các bài tập 1 , 2 , 5 , 7 SGK trang 96 - Hình 1 : Góc nhọn xOy Hình 2 : Góc vuông xOy Hình 3 : Góc tù xOy Hình 4 : Góc bẹt xOy Hình 5 : tAv và uAv là 2 góc kề bù Hình 6 : cOb và bOa là 2 góc kề phụ Hình 7 : Oz là tai phân giác của xOy Hình 8 : Tam giác ABC Hình 9 : Đường tròn (O ; R) Học sinh điền vào chỗ trống Học sinh tìm câu đúng sai 1 x M O y 2 x O y x 3 O y 4 x O y 5 v t A u c b 6 O a 7 x O z y 8 A B C 9 O 1.- Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau . 2.- Số đo của góc bẹt là 180o 3.- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì : xOy + yOz = xOz 4.- Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau . Tìm câu đúng ; sai : 1.- Góc tù là góc lớn hơn góc vuông Đ 2.- Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy Đ 3.- Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox , Oy hai góc bằng nhau Đ 4.- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o Đ 5.- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung S 6.- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB 4 ./ Củng cố :Củng cố từng phần 5 ./ Dặn dò :Học bài , ôn toàn bộ phần hình học chuẩn bị kiểm tra
Tài liệu đính kèm: