Tiết 46
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí
- HS vận dụng định lí để nhận biết tam giác đồng dạng với tam giác đã cho.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính toán bằng cách áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba
3.Thái độ
-Học sinh cần có thái độ tích cực trong giờ học
II- CHUẨN BỊ
GV:Thước kẻ, bảng phụ, com pa.
HS: Thước thẳng ,com pa
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn: 21/2/2011 Ngày giảng:22/2/2011 Tiết 46 Trường hợp đồng dạng thứ ba I- Mục tiêu 1.Kiến thức - HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí - HS vận dụng định lí để nhận biết tam giác đồng dạng với tam giác đã cho. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính toán bằng cách áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba 3.Thái độ -học sinh cần có thái độ tích cực trong giờ học II- Chuẩn bị GV:Thước kẻ, bảng phụ, com pa. HS: Thước thẳng ,com pa III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1.ổn định GV nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng ,dụng cụ học tập cho giờ học 2.Kiểm tra GV: Phát biểu và vẽ hình , ghi GT , KL về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác GT : ; KL : ∆ABC ẫ ∆A'B'C' (c.g.c) Hoạt động 2: bài mới (30 phút) GV: Nghiên cứu bài toán sau ở bảng phụ HS : đọc đề bài.......... Cho DABC và DA’B’C’ với A = A’; B = B’ CMR: DABC DA’B’C’ GV : Muốn chứng minh DA’B’C’ DABC ta làm như thế nào? HS : Tạo ra DAMN = DA’B’C’ GV : Gọi HS trình bày bảng HS trình bày trên bảng GV: gọi HS nhận xét và chốt lại phương pháp chứng minh của bài tập này. GV: Từ bài tập trên phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba? HS phát biểu........ 1. Định lí: (SGK) CM : DAMN DABC Chứng minh Lấy M ẻ AB: AM = A’B’, Qua M kẻ MN//BC => D AMN = DA’B’C’ (A =A’; AM = A’B’; M = B’ = B) (1) Do MN//BC => D AMN DA’B’C’ (đl) Từ (1) và (2) => DA’B’C’ DABC ( g - g ) Tổng quát DABC và DA’B’C’ có : Â = Â' ; thì : DABC DA’B’C’ (g.g) GV: Nghiên cứu bài tập sau ( ?1) trên bảng phụ HS : đọc đề bài Trong các tam giác sau những cặp tam giác nào đồng dạng? HS : hoạt động theo nhóm + các nhóm trình bày sau đó đưa ra kết quả + Chữa và chốt phương pháp 2. áp dụng ?1 HS hoạt động theo nhóm DABC PMN vì B = M = 70 và A = P = 400 DA’B’C’ DD’E’F’ Vì B’ = E’ = 600; C’ = F’ = 500 GV: Đưa ?2 lên bảng phụ GV: 2 em lên bảng giải phần a,b? HS: trình bày ở phần ghi bảng GV: Nhận xét bài làm của từng bạn? HS : nhận xét bài của hai bạn trên bảng GV: Ta có BD là phân giác tỉ lệ thức nào? HS : Từ đó tính BC? GV: Nêu các cách tính DB ? HS : Cách 1 dựa vào tam giác đồng dạng Cách 2 : c/m DBDC cân tại D ?2 a) Có 3 tam giác: ABC, ADB, BDC DABC DADB (g.g) b) DABC D ADB (g.g) => => => x = 2cm x = AD = 2cm y = DC = AC - x = 4,5 - 2 = 2,5 cm c) Cách 1 BD là phân giác B =>=> => BC = 3,75 cm DABC DADB ( cmt ) Do đó : Thay số : => DB = 2,5cm Cách 2: c/m DBDC cân tại D => DB = DC = 2,5cm Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác? HS : Nêu 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác đã học TH1: c.c.c TH2 : c.g.c TH3 : g.g - bài tập 35,36 /79 Bài 36( SGK / 79 ) DABD DBDC (g.g) => Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học lí thuyết theo sgk - Xem các bài tập đã chữa - BTVN: 37/79 - Làm thêm các bài tập sau : 39 , 40 , 41 , 42 ( SBT / Tr 93,94 )
Tài liệu đính kèm: