Tiết 43
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS nắm vững nội dung định lí
- Hiểu phương pháp chứng minh định lí
2.Kĩ năng
- Vận dụng để nhận biết cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán.
3.Thái độ
HS cần có thái độ nghiêm túc trong tiết học
II- CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước
HS: thước thẳng , com pa , phấn mầu
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn : 9/2/2011 Ngày dạy :10/2/2011 Tiết 43 trường hợp đồng dạng thứ nhất I- Mục tiêu 1.Kiến thức - HS nắm vững nội dung định lí - Hiểu phương pháp chứng minh định lí 2.Kĩ năng - Vận dụng để nhận biết cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán. 3.Thái độ HS cần có thái độ nghiêm túc trong tiết học II- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước HS: thước thẳng , com pa , phấn mầu III- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1.ổn định lớp : như mọi tiết 2. Kiểm tr GV: Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ,Vẽ hình minh hoạ . HS lên bảng GV: gọi HS nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV: Nghiên cứu ?1 ở bảng phụ A 2 3 6 A' 4 M N 2 3 B 8 C B' 4 C' GV : Tính độ dài MN? HS : DAMN DABC (định lí) Suy ra : => MN = 4 cm + Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác AMN, ABC, A’B’C’ ? HS : Đưa ra nhận xét Mối quan hệ + DAMN DABC + DAMN = DA’B’C’ + Qua bài tập ở ?1 em có kết luận gì? + Đó là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất, phát biểu? + Nhắc lại phương pháp chứng minh định lí trên? 1. Định lí : A A' M N B C B' C' GT : ABC ; KL : ∆ABC ẫ ∆A'B'C' Chứng minh Lấy M ẻ AB: AM = A’B’ Kẻ MN//BC =>DAMN DABC (1) AM = A’B’ và => AN =A’C’; MN =B’C’ => DAMN = DA’B’C’ (c.c.c) (2) Từ (1) và (2) => DA’B’C’ DABC Trình bày lời giải của phần chứng minh? HS : B1: Tạo ra DAMN sao cho..... B2: CM: DAMN = DA’B’C’ DAMN DABC B3: kết luận HS : trình bày tại chỗ GV: Chữa và chốt phương pháp Tóm tắt các bước chứng minh B1: Tạo ra DAMN sao cho..... B2: CM: DAMN = DA’B’C’ DAMN DABC B3: kết luận GV: áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất làm ?2 HS : trình bày sau đó chữa ?2 GV : Lưu ý HS khi lập tỉ số giữa các cạnh của 2 tam giác ta phải lập tỉ số giữa 2 cạnh lớn nhất, cạnh nhỏ nhất với cạnh nhỏ nhất của 2 tam giác. 2. áp dụng ?2 HS làm ra vở nháp DABC DDFE vì DABC không đồng dạng DIKH vì Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác? HS : Nhắc lại GV: Vậy để kết luận hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp C.C.C ta cần phải chứng minh được điều gì ? HS : phải chứng minh 3 cạnh của tam giác này lần lượt tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia GV: Vậy DA’B’C’ DABC ? HS : DA’B’C’ DABC vì : = Vậy : Các em hãy tính tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng ? và nêu nhận xét ? HS : Nêu nhận xét . Bài 29 (SGK/tr 74) a)DA’B’C’ DABC vì = b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó ? Ta có : Nhận xét : Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2phút) Nhắc nhở học sinh học bài ở nhà Học định lí theo sgk. Xem lại phần chứng minh định lí Hai tam giác đồng dạng thì tỉ số chu vi bằng tỉ số đồng dạng ( xem bài 28/ tr72 ) BTVN: 31 , 30/ ( Tr 75 / SGK ) Làm thêm các bài tập sau : Bài 29 , 30 , 31 ( Tr 90 / SBT ) * Hướng dẫn về nhà bài 31: Gọi độ dài hai cạnh của tam giác là : x và y Giả sử x > y .Ta có : x - y = 12 ,5 (cm ) Vì Hai tam giác đồng dạng thì tỉ số chu vi bằng tỉ số đồng dạng , nên : Suy ra : ...................Tìm x , y
Tài liệu đính kèm: