Tiết 35
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể
- Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của t duy, t duy lo gíc
3.Thái độ
- HS cần có tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, bút dạ , phấn màu , thước kẻ , com pa
- HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang
Ngày soạn : 4/1/2011 Ngày dạy : 5/1 /2011 Tiết 35 Diện tích hình thoi I. Mục tiêu 1.Kiến thức - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể - Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của t duy, t duy lo gíc 3.Thái độ - HS cần có tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, bút dạ , phấn màu , thước kẻ , com pa - HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút) B A O C D GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau: Cho hình vẽ SABCD = S ABC + S.... Mà: S ABC = .... S ADC = ... Suy ra : S ABCD = ... GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS: SABCD = S ABC + S ADC Mà S ABC =1/2 BO. AC S ADC = 1/2 DO.AC => SABCD=1/2AC(BO + OD) = 1/2 AC.BD Hoạt động 2: Bài mới (35 phút) 1. Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc GV: Từ bài toán trên , em hãy cho biết cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? HS : Diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo. GV: Chốt lại phương pháp tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. GV: Tìm công thức tính diện tích hình thoi? HS : Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo. S ABCD = 1/2 AC.BD GV: + Nhưng hình thoi còn là hình bình hành. Vậy em có suy nghĩ gì thêm về công thức tính diện tích hình thoi? HS: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài 1 cạnh nhân với đường cao tương ứng + GV ghi chú ý.... GV: Nghiên cứu VD ở trên bảng phụ vẽ hình ghi GT - KL của bài tập ? HS : Lên bảng vẽ hình GV : câu a ) của bài toán yêu cầu gì ? HS : Ta phải chứng minh MENG là hình thoi GV: + để chứng minh : MENG là hình thoi ta phải chứng minh điều gì? HS : Ta phải chứng minh MENG: là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau. GV : Chia nhóm HS hoạt động theo nhóm HS đưa ra kết quả nhóm + các nhóm cùng chứng minh phần a? + Cho biết kết quả của từng nhóm + Chữa phần a , sau đó gọi HS làm tiếp phần b tại chỗ, GV ghi bảng: b) MN là đường trung bình hình thang có: MN = 1/2 (AB +CD) =... = 40 (m) EG = 20 m S = 1/2 MN.EG = 400 m2 1.Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài 2 đường chéo. 2. Diện tích hình thoi S hthoi = 1/2 d1.d2 HS: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài 1 cạnh nhân với đường cao tương ứng Chú ý: S hthoi = a.ha a: cạnh hình thoi ; ha: chiều cao ứng với cạnh a 3. Ví dụ A E B D H G C M N Th.cânABCD; AB//CD; EA = EB; gócD =góc C; GT MA = MB; GD = GC; NC = NB KL a) ENGM là hình thoi b) Tính SMENG? Chứng minh a) Chứng minh ENGM là hình thoi: Ta có : ME//BDvà ME = 1/2 BD =>ME//GNvà ME=GN =1/2 BD GN//BD và GN = 1/2 BD Vậy MEGN là hình bình hành (1) Tương tự: EN = MG = 1/2 AC . Mà AC = BD => ME = GN = EN = MG (2) Từ (1) và (2) MENG là hình thoi Hoạt động 3 Củng cố (8 phút) BT 32/128 sgk 2. Nhắc lại cách tính diện tích các hình tứ giác HS: Vẽ được vô số... Diện tích mỗi tứ giác = 1/2.3,6.6 = 10,8 cm2 Hình vuông có đường chéo là d thì S =1/2 d2 HS:....... III. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Xem lại ví dụ và bài tập đã chữa. Học thuộc công thức tính diện tích các tứ giác đã học. - BTVN: 32,35, 36 /128, 129 (sgk / Tr 129 ) - Làm thêm : Bài 43,44,45,46( SBT tập 1/Tr 163 ) * Hướng dẫn bài 35/SGK: Hình thoi này là 2 tam giác đều cạnh 6cm ghép lại. ______________________________________________________
Tài liệu đính kèm: