CHƯƠNG II : ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26
ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
2.Kĩ năng
- Biết cách tính tổng số đo các góc trong của 1 đa giác
Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của đa giác đều (nếu có)
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
3.Thái độ : HS cần có thái độ tập trung cho giờ học
Ngày soạn :10/11/2010 Ngày dạy: 11/11/2010 Chương II : đa giác - diện tích đa giác Tiết 26 đa giác - đa giác đều I.Mục tiêu 1.Kiến thức -HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều 2.Kĩ năng - Biết cách tính tổng số đo các góc trong của 1 đa giác Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của đa giác đều (nếu có) - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 3.Thái độ : HS cần có thái độ tập trung cho giờ học Ii. Chuẩn bị - GV: Vẽ sẵn H116 sgk bảng phụ . Thước vẽ đoạn thẳng - HS: Dụng cụ đo vẽ đoạn thẳng, góc. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS GHI bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1.ổn định lớp GV: Nhắc nhở học sinh chuẩn bị sách vở chuẩn bị cho tiết học 2.Kiểm tra : Từ tiểu học các em đã được học những hình nào ? - Các hình đã học như : - hình tam giác - Hình vuông ,hình chữ hật Hoạt động 2 : Bài mới (35ph) D A E C A A B A B B C D C D C A B A B D C G E C E D B E 1. Khái niệm về đa giác GV: Xem hình vẽ trên bảng phụ, nêu những điểm giống nhau cơ bản? HS : Hình có nhiều đoạn thẳng khép kín, trong đó bất kì giữa hai đờng thẳng nào đã có 1 điểm chung thì không cùng nằm trên 1 đường thẳng HS : nêu khái niêm đa giác Hình vẽ sgk 113 là các hình đa giác GV: + Đó là những đa giác. Cho biết khái niệm đa giác? + Cả lớp làm ?1 ở trên bảng phụ. + Giới thiệu cạnh, đỉnh, đường chéo HS theo dõi ghi bài GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?2 HS: Hình 112, 113, 114 không phải đa giác lồi Bảng phụ * Định nghĩa : sgk /114 Chú ý: Chỉ xét đa giác lồi ABCD: đa giác lồi A,B,C,D các đỉnh . AB,BC .... các cạnh ?1 sgk 114 HS : ABCDEA không là đa giác vì : AE và ED có điểm chung E và cùng trên một đờng thẳng GV: các nhóm làm ?3 HS hoạt động nhóm + Đưa ra kết quả nhóm Sau đó gọi HS nhận xét , chữa và chốt phương pháp: Các khái niệm về đỉnh, cạnh, đường chéo...tương tự như đối với tứ giác. GV: Nghiên cứu ?3 trên bảng phụ Điền vào chỗ trống trên bảng phụ? HS : Lên điền bảng phụ GV : Gọi HS nhận xét HS ghi nhớ cách gọi tên đa giác. GV: Đa giác n đỉnh (n ³ 3) được gọi là hình n đa giác hay hình n cạnh . Với n = 3,4,5,6,8 quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác... ?3: Điền vào chỗ trống - Đỉnh: A,B,C,D,E,F - Cạnh: AB, BC, CD, DE, è, FA - Góc: A, B, C, D, E, F - P ẻABCDEF; Qẻ ABCDEF - Đường chéo: AC, CF... 2. Đa giác đều GV: Nghiên cứu ở sgk và cho biết khái niệm đa giác đều? HS : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. + Đưa ra định nghĩa và tên gọi các đa giác đều? HS theo dõi và ghi bài 2. Đa giác đều Định nghĩa sgk Tam giác đều Tứ giác đều Ngũ giác đều Lực giác đều Hoạt động 3 : Củng cố (8 phút) 1. BT 2/113 sgk 2. BT 4/115 sgk . GV tổng quát với n-giác 3. Định nghĩa đa giác , đa giác đều a) Hình thoi b) Hình chữ nhật iV.hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học định nghĩa đa giác, đa giác lồi - BTVN: 1,3,5/115 sgk. * Hướng dẫn bài 5/SGK: Tổng các góc n-giác là (n -2). 1800. Vậy số đo mỗi góc n-giác đều là: (n - 2). 1800 : n.
Tài liệu đính kèm: