Giáo án môn Đại số lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 43 đến tiết 54

Giáo án môn Đại số lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 43 đến tiết 54

I. MỤC TIÊU CHƯƠNG:

 * Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:

· Hiểu được khái niệm phương trình (một biến) và các khái niệm liên quan như: nghiệm và tập hợp nghiệm của phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc nhất.

· Hiểu và vận dụng một số thuật ngữ (vế của phương trình, số thoả mãn hay nghiệm đúng của phương trình, phương trình vô nghiệm, phương trình tích, ), biết sử dụng đúng chỗ, đúng lúc kí hiệu .

· Có kĩ năng giải và trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong chương trình (phương trình bậc nhất, phương trình quy về dạng bậc nhất, phương trình tích, phương trình có ẩn ở mẫu).

· Có kĩ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình (loại phương trình dẫn đến phương trình bậc nhất một ẩn).

* Về hình thức dạy học: GV sáng tạo, thay đổi các phương pháp, hình thức dạy học như: tổ chức cho HS học theo nhóm, tổ, thảo luận, phù hợp với đối tượng HS và điều kiện cho phép.

 

doc 52 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1372Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 43 đến tiết 54", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: 	PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU CHƯƠNG:
	* Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
Hiểu được khái niệm phương trình (một biến) và các khái niệm liên quan như: nghiệm và tập hợp nghiệm của phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc nhất. 
Hiểu và vận dụng một số thuật ngữ (vế của phương trình, số thoả mãn hay nghiệm đúng của phương trình, phương trình vô nghiệm, phương trình tích,), biết sử dụng đúng chỗ, đúng lúc kí hiệu .
Có kĩ năng giải và trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong chương trình (phương trình bậc nhất, phương trình quy về dạng bậc nhất, phương trình tích, phương trình có ẩn ở mẫu).
Có kĩ năng giải và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình (loại phương trình dẫn đến phương trình bậc nhất một ẩn).
* Về hình thức dạy học: GV sáng tạo, thay đổi các phương pháp, hình thức dạy học như: tổ chức cho HS học theo nhóm, tổ, thảo luận, phù hợp với đối tượng HS và điều kiện cho phép.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU:
-	Bảng phụ ghi nội dung SGK.
-	Bảng nhóm.	
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
-	Trực quan.
-	Quy nạp toán học.
-	Dạy học khám phá.
-	Tự học ở học sinh.
IV. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH:
-	Tiết 43 : 	Bài 1 	Mở đầu về phương trình.
-	Tiết 44 :	Bài 2	Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
-	Tiết 45 :	Bài 3	Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
-	Tiết 46 : 	Luyện tập.
-	Tiết 47 :	Bài 4	Phương trình tích.
-	Tiết 48 : 	Luyện tập.
-	Tiết 49 : 	Bài 5 	Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
-	Tiết 50 :	Bài 5	Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (tiếp theo).
-	Tiết 51 :	Luyện tập.
-	Tiết 52 : 	Bài 6	Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-	Tiết 53 : 	Bài 7	Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo).
-	Tiết 54 :	Luyện tập.
-	Tiết 55 :	Luyện tập.
-	Tiết 56 : 	Ôn tập chương III.
-	Tiết 57 :	Ôn tập chương III (tiếp theo).
-	Tiết 58 :	Kiểm tra chương III.
Tuần 20 – Tiết 43	Ngày soạn:	Ngày dạy:
§1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH 
I. MỤC TIÊU:
-	Học sinh hiểu được các khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình (chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình) hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
-	Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
-	Cẩn thận, linh hoạt trong việc vận dụng tính chất vào bài tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV : soạn bài, bảng phụ, bảng nhóm.
HS : chuẩn bị bảng nhóm, quy tắc chuyển vế, các bài toán tìm x.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
KTBC(3’): Giáo viên giới thiệu những nội dung cơ bản:
Mở đầu quy tắc chuyển vế (cần xem lại quy tắc chuyển vế).
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
Phương trình tích (cần xem lại phân tích đa thức thành nhân tử).
Phương trình chứa ẩn ở mẫu (cần xem lại tìm điều kiện của biến để phân thức xác định, quy đồng mẫu thức).
-	Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2.	Bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
12’
5’
5’
7’
15’
Hoạt động 1: Giới thiệu phương trình một ẩn.
Giáo viên viết hệ thức lên bảng:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2.
Đây là phương trình với ẩn số là x (hay biến x).
Yêu cầu học sinh làm ?1
Yêu cầu học sinh nhận xét, sửa chữa.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ?2.
Yêu cầu học sinh làm ?2.
Học sinh nêu cách làm.
Gọi học sinh thực hiện trên bảng.
Bao quát lớp hướng dẫn, giúp đỡ học sinh trung bình, yếu.
Học sinh nhận xét, sửa chữa.
Giáo viên giới thiệu x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2.
? Để kiểm tra một số a phải hay không phải là nghiệm của một phương trình hay không ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh đọc ?3.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Học sinh thảo luận và trình bày trên bảng nhóm.
Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.
Giáo viên trưng bày bài toán trắc nghiệm: Tìm nghiệm và cho biết số nghiệm của các phương trình sau:
Yêu cầu học rút ra số lượng nghiệm trong bài toán.
Giáo viên giới thiệu phần chú ý.
Hoạt động 2: Tiếp cận giải phương trình.
Giáo viên giới thiệu tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình và kí hiệu là S.
Giáo viên trưng bày ?4.
Yêu cầu học sinh đọc ?4.
Học sinh làm ?4.
Giáo viên lưu ý học sinh thường sai phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = {}.
Hoạt động 3: Tiếp cận khái niệm phương trình tương đương.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát phương trình (1), (2) và nhận xét về tập nghiệm của hai phương trình này.
Giáo viên khẳng định đó là hai phương trình tương đương.
? Hai phương trình như thế nào được gọi là tương đương?
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố.
Giáo viện trưng bày bài 1. 
Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Học sinh nhắc lại cách kiểm tra một số có là nghiệm của một phương trình hay không?
Gọi học sinh lên bảng kiểm tra có là nghiệm của từng phương trình hay không.
Học sinh nhận xét, sửa chữa.
Giáo viên treo đề.
Học sinh đọc đề vài lần.
Giáo viên yêu cầu học sinh thế giá trị của x bất kỳ.
Lưu ý cách ghi tập nghiệm của học sinh (tránh sai S = {R}).
Giáo viên treo bảng phụ.
Học sinh lên bảng nối và giải thích.
Học sinh nhận xét, sửa chữa.
Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm hai phương trình tương đương.
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Học sinh nhận xét, sửa chữa.
Học sinh quan sát hệ thức:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2.
Học sinh lắng nghe khái niệm phương trình.
Học sinh chỉ vế trái, vế phải của pt.
Phương trình ẩn y: 3y + 2 = 5(y + 1).
Phương trình ẩn u: 3 + 5u = 7 – 5u2.
 Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2.
Giải
Khi x = 6 thì:
VT = 2x + 5 = 2.6 + 5
= 12 + 5
= 17.
VP = 3(x – 1) + 2 = 3(6 – 1) + 2
= 3.5 + 2
= 17.
Vậy x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2.
Khi thế a vào phương trình làm cho hai vế của phương trình:
. Bằng nhau à a là nghiệm của phương trình.
. Không bằng nhau à a không là nghiệm của phương trình.
 Phương trình 2(x + 2) – 7 = 3 – x. 
a/ Khi x = - 2 thì:
VT = 2(x + 2) – 7 = 2(-2 + 2) – 7 = - 7
VP = 3 – x = 3 + 2 = 5.
Vậy x = - 2 không là nghiệm của phương trình 2(x + 2) – 7 = 3 – x.
b/ Khi x = 2 thì:
VT = 2(x + 2) – 7 = 2(2 + 2) – 7= 1.
VP = 3 – x = 3 – 2 = 1.
Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình 2(x + 2) – 7 = 3 – x.
Bài toán: Tìm nghiệm và cho biết số nghiệm của các phương trình sau:
a/ x = 5.
b/ x2 = 4 (1).
c/ x2 – 4 = 0 (2).
d/ x2 = -9.
 Hãy điền vào chỗ trống ().
a/ Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}.
b/ Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = .
x2 = 4 (1) 
x2 – 4 = 0 (2) 
Hai tập nghiệm hoàn toàn giống nhau
Hai phương trình x2 = 4, x2 – 4 = 0 tương đương.
Hai phương trình được gọi là tương đ khi chúng có cùng một tập nghiệm.
Kí hiệu: x2 = 4 x2 – 4 = 0 
Bài 1: Với mỗi phương trình sau, hãy xét xem x = - 1 có là nghiệm của nó hay không?
a/ 4x – 1 = 3x – 2 à x = -1 có.
b/ x + 1 = 2(x – 3) à x = - 1 không.
c/ 2(x + 1) + 3 = 2 – x à x = - 1 có.
Bài 3: Phương trình x + 1 = 1 + x có vô số nghiệm.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = R.
Bài 4: Nối mỗi phương trình với các nghiệm của nó.
* 3(x - 1) = 2x – 1 (1) - 1
* (2) 2
* x2 – 2x – 3 = 0 (3) 3
Bài 5: Hai phương trình x = 0 và 
x(x - 1) = 0 có tương đương nhau không? Vì sao?
Giải
 x = 0 
 x(x – 1) = 0 
Vậy x = 0 và x(x - 1) = 0 không tương đương.
1. Phương trình một ẩn.
2. Giải phương trình. 
3. Hai phương trình tương đương: Hai phương trình gọi là tương đ nếu có cùng một tập nghiệm.
Kí hiệu:
x2 = 4 x2 – 4 = 0
	3. Công việc ở nhà(3’): 
-	Học bài theo sgk, vận dụng làm bài tập 2.
-	Chuẩn bị bài mới: 
.	Đọc và làm trước các?.
.	Xem lại quy tắc chuyển vế.
.	Xem lại các bài toán tìm x (đó là những phương trình).
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần 20 – Tiết 44	Ngày soạn:	Ngày dạy:
§2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU: Học sinh cần nắm được:
-	Khái niệm phương trình bậc nhất một (ẩn).
-	Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân (chia) và vận dụng thành thạo chúng vào giải bài phương trình bậc nhất.
-	Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV : soạn bài, bảng phụ ghi nội dung bài 7, nội dung KTBC, bảng nhóm.
HS : chuẩn bị bảng nhóm, quy tắc chuyển vế, các bài toán tìm x.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
KTBC(4’): 
-	Để kiểm tra một số a có là nghiệm của một phương trình hay không ta làm như thế nào? 
-	x = - 2, x = 3 có là nghiệm của phương trình 2x – 6 = 0 hay không?
Học sinh nhận xét, ghi điểm.
2.	Bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
7’
11’
9’
10’
Hoạt động 1: Giới thiệu phương trình bậc nhất một ẩn.
Giáo viên giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Giáo viên yêu cầu học sinh cho một số ví dụ về phương trình bậc nhất.
Giáo viên yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b trong từng phương trình.
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài 7.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài 7.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của sách và chỉ ra các hệ số của từng phương trình.
? Giáo viên bổ sung: Tại sao những phương trình còn lại không là phương trình bậc nhất?
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn giải như thế nào?
Hoạt động 2: Tiếp cận hai quy tắc biến đổi phương trình.
Yêu cầu học sinh phát biểu lại quy tắc chuyển vế mà các em đã học. 
Quy tắc này vẫn đúng đối với phư ... h)
Trên đoạn AB
x
Dđịnh 
Trên đoạn AC
48
1
Trên đoạn AC
x - 48
48 + 6 
= 54
 Theo đề bài ta có phương trình:
 = 1 + + 
 Giải phương trình ta được x = 120 (thoả).
 Vậy độ dài quãng đường AB là120 km. 
	3. Công việc ở nhà(6’): 
- Xem lại các bài tập đã làm.
-	làm các bài tập:
	.	Bài 47: 	Lãi sau 1 tháng . lãi và gốc: ?
	Lãi sau 2 tháng: ?
	Lãi sau 3 tháng: 
	(x = 1647).
	.	Bài 48: tương tự bài 45
-	Chuẩn bị ôn tập chương III.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần 26 – Tiết 56	Ngày soạn:	Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU: 
-	Hệ thống các kiến thức giải phương trình: bậc nhất, đưa được về dạng bậc nhất, đưa được về phương trình tích, có ẩn ở mẫu thức.
-	Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho học sinh.
-	Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV : viết các câu hỏi trên bảng phụ, dùng phấn màu bổ sung điều cần lưu ý trong từng câu. 
HS : hoàn chỉnh các câu hỏi 1 à 6, xem lại cách giải các dạng phương trình. 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Vấn đáp, luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1.	KTBC(6’): Giải các phương trình sau:
HS1:	50a/ 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 	
HS2: 	50b/ 	
Học sinh nhận xét, ghi điểm.
2.	Bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
6’
7’
12’
11’
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
Giáo viên trưng bày các câu hỏi.
Yêu cầu học sinh trả lời lại các câu hỏi.
Học sinh nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 2: Ôn lại các dạng phương trình cơ bản.
Yêu cầu học sinh đọc bài 50 a, b.
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
Giáo viên lưu ý;
Câu a à quy đồng mẫu cho 5.
Câu b à quy đồng mẫu cho 2x.
Gọi hai hcọ sinh thực hiện.
Học sinh nhận xét, sửa chữa.
Sau khi thu gọn một phương trình, làm thế nào để nhận định đó là phương trinh bậc nhất hay phương trình đưa được về phương trình tích?
Yêu cầu học sinh đọc bài 51.
Yêu cầu hcọ sinh nêu lại phương pháp giải phương trình tích.
Phương trình chưa có dạng phương trình tích ta giải quyết như thế nào?
Yêu cầu học sinh nêu cách làm cụ thể cho các câu a, b.
Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.
Học sinh nhận xét, sửa chữa.
Yêu cầu học sinh đọc qua hai câu c và d.
Học sinh nêu cách làm cụ thể.
Học sinh nhận xét.
Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.
Giáo viên bao quát lớp, giúp đỡ hcọ sinh làm bài tập.
Hcọ sinh nhận xét, sửa chữa.
Yêu cầu học sinh đọc bài 52 a, c.
Yêu cầu hcọ sinh nêu lại các bươc giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Nêu các điểm cần lưu ý trong giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.
Yêu cầu học sinh nhận xét, sửa chữa.
* Giáo viên chú ý khi học sinh kết luận tập nghiệm của phương trình câu d làlà sai và yêu cầu học sinh phát hiện chỗ sai.
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Thế nào là hai phương trình tương đương?
Câu 2: Nhân hai vế của phương trình 
Câu 3: Với điều kiện nào của a thì phương trình 
Câu 4: Một phương trình bậc nhất ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm?
Câu 5: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải lưu ý điều gì?
Câu 6: Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
II. BÀI TẬP:
Bài 50: Giải các phương trình sau:
a/ 
b/ 
 Còn tồn tại số mũ lớn hơn 1 của ẩn à phương trình tích.
 Không còn tồn tại số mũ lớn hơn 1 của ẩn à phương trình bậc nhất.
Bài 51: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng phương trình tích:
a/ (2x +1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1)
(2x + 1)(- 2x + 6) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm là 
b/ 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
 4x2 – 1 – (2x + 1)(3x – 5) = 0
 (2x – 1)(2x + 1) – (2x + 1)(3x – 5) = 0
 (2x + 1)[2x – 1 – (3x – 5)] = 0
 (2x – 1)(2x – 1 – 3x + 5) = 0
 (2x – 1)(4 – x) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm là 
c/ (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1)
 (x + 1)2 – [2(x – 1)]2 = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm là 
d/ 2x3 + 5x2 – 3x = 0
 x(2x – 1)(x + 3) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm là 
Bài 52: Giải các phương trình sau:
a/ 
* ĐKXĐ: 
* (*) 
 x – 3 = 10x – 15
 – 9x = – 15 + 3 
 x = (thoả).
Vậy phương trình có tập nghiệm là 
d/ 
Phương trình nghiệm đúng với mọi x (hay tập nghiệm của phương trình là 
	3. Công việc ở nhà(3’): 
- Xem lại các bài tập đã làm.
-	Làm các bài tập:
	.	Bài 51c: chuyển vế phải thành bình phương à chuyển vế.
	.	Bài 52b, d.
Tiếp tục chuẩn bị giải phương trình có ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
.	Bài 53: Tìm hai cách giải.
	.	Bài 54: Gọi x là độ dài quãng đường AB.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần 27 – Tiết 57	Ngày soạn:	Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG III (t.t)
I. MỤC TIÊU: 
-	Hệ thống các kiến thức giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-	Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho học sinh.
-	Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV : viết nội dung cách khác của nội dung bài tập KTBC.
HS : chuẩn bị các bài tập 53, 54, 55, 56. 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	Vấn đáp, luyện tập và thực hành,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
1.	KTBC(7’): Yêu cẩu hai học sinh cùng làm bài tập 53. 
Học sinh nhận xét, ghi điểm.
Giáo viên đưa ra các h làm khác nếu học sinh chưa phát hiện:
Bài 53: Giải phương trình:
	Vậy phương trình có tập nghiệm là 
2.	Bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
9’
11’
8’
7’
Hoạt động 1: Sửa bài tập.
Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập 52 b, d.
Học sinh nêu cách làm cụ thể.
Học sinh nhận xét câu b.
Giáo viên lưu ý hcọ sinh cẩn thận kiểm tra trước khi kết luận nghiệm.
Yêu cầu hcọ sinh nêu cách làm cụ thể cho câu d trước khi làm.
Có nên nhân phân phối vào không?
Quan sát hai vế của phương trình và thấy nhân tử chung.
Giáo viên hướng dẫn:
Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài 54 vài lần.
Học sinh tóm tắt đề.
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng và ngược dòng có gì khác nhau?
Nước đứng yên thì vận tốc của ca nô như thế nào?
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
Học sinh nhận xét, sửa chữa.
Yêu cầu học sinh đọc bài 55.
 200 g dd à 50 g muối 
? Pha thêm bao nhiêu nước nữa để được dung dịch 20% muối?
Học sinh trình bày ý kiến.
Học sinh nhận xét, sửa chữa.
Nếu còn thời gian thì yêu cầu học sinh làm bài tập 56, nếu không giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà thực hiện.
Học sinh nêu cách làm cụ thể.
Giáo viên gợi ý:
. Gọi x là giá mức 1.
. Biểu diễn giá mức 2 theo x và 150.
. Biểu diễn giá mức 3 theo giá mức 2 và 200.
. Lập phương trình qua tiền thuế VAT (95700).
Bài 52: Giải các phương trình sau:
b/ 
* ĐKXĐ: 
* 
 x2 + 2x – x + 2 = 2
 x2 + x = 0
 x(x + 1) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm là 
d/ 
 * ĐKXĐ: 
* 
Vậy phương trình có tập nghiệm là 
Bài 54:
Giải
 Gọi độ dài quãng đường AB là x (x > 0: km).
 Vận tốc ca nô xuôi dòng là 
 Vận tốc ca nô khi nước đứng yên là - 2 
 Vận tốc ca nô khi ngược dòng là - 2 – 2
 Ta có phương trình: 
 Giải phương trình ta được x = 80 (thoả).
 Vậy độ dài đoạn đường AB là 8o km.
Bài 55:
Giải
 Gọi lượng nước pha thêm là x (x > 0; gram).
 Ta được: 
 x = 50
Vậy lượng nước cần pha thệm là 50 gram.
Bài 56:
Giải
 Gọi số tiền điện ở mức thứ nhất là x (x > 0; đồng).
 Tiền điện của 100 số điện đầu tiên là 100x
 Tiền điện của 50 số điện kế tiếp là 50(x +150)
 Tiền điện của 15 số điện kế tiếp nữa là 15(x +150 + 200)
 Số tiền thuế giá trị gia tăng (VAT) là 
 [100x + 50(x +150) + 15x + 5250] = 95700
 Giải phương trình ta được x = 450
 Vậy giá tiền điện mỗi số điện thứ nhất là 450 đồng. 
	3. Công việc ở nhà(3’): 
- Xem lại các bài tập đã làm.
-	Xem lại những dạng câu hỏi trắc nghiệm trong từng bài đã được cung cấp.
-	Cần thạo giải phương trình: không mẫu, mẫu không ẩn, có ẩn ở mẫu, lập phương trình.
-	Chuẩn bị tiết sau kiểm tra chương III.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Tuần 27 – Tiết 58	Ngày soạn:	Ngày dạy: 
 KIỂM TRA CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra khả năng hệ thống hoá kiến thức ở học sinh.
	-	Kiểm tra khả năng suy luận ở học sinh.
-	Đánh giá học sinh qua chất lượng bài kiểm tra.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV : photo đề cho học sinh.
HS : chuẩn bị bài theo hướng dẫn của gv, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Nêu yêu cầu kiểm tra nội quy khi làm bài kiểm tra.
Phát đề bài cho HS
HS làm bài, GV quan sát uốn nắn thái độ làm bài của HS.
Thu bài khi hết giờ.
THỐNG KÊ ĐIỂM:
Năm học: 2010 – 2011
Lớp
Sĩ số
81
82
Tổng
Năm học: 2011– 2012
Lớp
Sĩ số
81
82
Tổng
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
 ĐỀ KIỂM TRA ĐẠI SỐ 8 - CHƯƠNG III
I. TRẮC NGHIỆM (3.0đ):
	* Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án mà em chọn là đúng:
	Câu 1: Nghiệm của phương trình 3x + 6 = 0 là:
	a. 	b. 	c. – 2 	d. 2
	Câu 2: Phương trình (x - 3)(2x + 5) = 0 có nghiệm là:
	a. x = 3; x = 	b. x = - 3; x = 	c. x = - 3; x = 	d. x = 3; x = - 
	Câu 3: Nghiệm của phương trình y2 – 3 = 2y là:
	a. 	b. 	c. -1; 3 	d. 1; -3.
	Câu 4: Nghiệm của phương trình 2x + m = x – 1 là x = -2 khi m = ?
	a. 	b. -1	c. 1	d. .
 	Câu 5: Nghiệm phương trình bậc nhất là:
	a. Có 1 nghiệm duy nhất.	b. Có nhiều nghiệm.
	c. Có vô số nghiệm.	d Vô nghiệm.
	Câu 6: Phương trình sau: có ĐKXĐ là:
	a. x 0	b. x 	c. x 0; x 	d. x 0; x -
II. TỰ LUẬN (7.0 đ):
	Bài 1 (6.0 đ): Giải các phương trình sau:
	a/ 
	b/ 15 – 8x = 9 – 5x 
	c/ 
	d/ 
Bài 2(1.0 đ): Một ôtô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá với vận tốc là 40 km/h. Sau 2 giờ nghỉ lại ở
Thanh Hoá, ôtô lại từ Thanh Hoá trở về Hà Nội với vận tốc 30 km/h. Tổng thời gian cả
đi, về và nghỉ ngơi là 10 giờ 45 phút. Tính quãng đường Hà Nội – Thanh Hoá.
	Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong IIIDS 8.doc