Tiết 15
HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật. Qua đó rút ra dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh
-Vận dụng kiến thức về hình chữ nhật trong thực tế.
3.Thái độ
HS có thái độ tích cực trong các hoạt động dạy học do giáo viên tổ chức
II. CHUẨN BỊ
- GV: thước kẻ, com pa ,ê ke, bảng phụ, phấn màu
Ngày soạn : 8/10/2010 Ngày dạy: 9/10/2010 Tiết 15 Hình chữ nhật I. Mục tiêu 1.Kiến thức - HS nắm chắc định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật. Qua đó rút ra dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh -Vận dụng kiến thức về hình chữ nhật trong thực tế. 3.Thái độ HS có thái độ tích cực trong các hoạt động dạy học do giáo viên tổ chức II. Chuẩn bị - GV: thước kẻ, com pa ,ê ke, bảng phụ, phấn màu - HS: thước kẻ, compa; ê ke. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GVvà HS Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1.ổn định lớp GV: Nhắc nhở học sinh chuẩn bị dụng sách vở và dụng cụ học tập chuẩn bị cho giờ học 2.Kiểm tra 1) cho hình bình hành ABCD có góc A=900. tính các góc còn lại của hình bình hành đó? 2) Hãy nêu tính chất của hình thang cân ,của hbh? Gọi 2 học sinh HS1 : Lên bảng HS2 : Đứng tại chỗ trả lời GV: Gọi HS nhận xét và cho điểm . A B D C Vì ABCD là hình bình hành => A= C =900 , A+B =180 (bù nhau) => B = 900 => D =900 (B =D). Vậy B=C =D = 900 Hoạt động 2 Bài mới (35 phút) GV: hình vẽ trong bài tập trên là hình chữ nhật. Vậy thế nào là hình chữ nhật? HS: hình chữ nhật là hình bình hành có 1 góc vuông GV : Ngoài ra, định nghĩa hình chữ nhật thông qua hình thang cân? thông qua hình tứ giác? HS: Hình chữ nhật là hình thang cân có 1 góc vuông. Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông GV: Thông qua các khái niệm trên, em hãy cho biết hình chữ nhật có những tính chất gì? Từ tính chất hình thang cân và hình bình hành ta có tính chất gì về đường chéo? Chốt lại các tính chất của hình chữ nhật GV: Từ định nghĩa và tính chất rút ra các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật? HS ghi bài Ghi dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật bằng kí hiệu Các nhóm c/m dấu hiệu 4? HS hoạt động nhóm ............ HS trình bày, sau đó nhận xét HS : có. Vì compa kiểm tra hai đường chéo Gọi 1 nhóm trình bày. các nhóm khác nhận xét ?2:........................... Trả lời ?3 sgk/98? GV: nghiên cứu ?3 ở trên bảng phụ + Tứ giác ABCD là hình gì?Vì sao? HS : BACD là hình chữ nhật vì theo dấu hiệu 4 + So sánh độ dài AM,BC? + Phát biểu tính chất ở câu b thành định lí? Chốt lại sau ?3 GV: nghiên cứu ?4 ở bảng phụ + Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? + DABC là tam giác gì? HS: DABC vuông tại A 1) Định nghĩa A = C = B = D = 1V ABCD là hcn 2) Tính chất - Có đầy đủ t/c của hbh và hình thang cân - Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 3) Dấu hiệu nhận biết sgk 1. Tứ giác có 3 góc vuông 2. Hình thang cân có 1 góc vuông 3. Hình bình hành có 1 góc vuông 4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau. ... 4) áp dụng vào tam giác A B D C ?3: a) ABCD là hình chữ nhật. Vì ABCD là hình bình hành có A= 1V, AM =1/2BC b) AM = BC:2 c) Định lý: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền có độ dài bằng nửa cạnh ấy. d) Trong tam giác có trung tuyến bằng nửa cạnh đối diện thì tam giác đó là tam giác vuông. Hoạt động 3 : Củng cố (3 phút) 1. Nêu định nghĩa tính chất - dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ? 2. Giải BT58/99 sgk: a 5 2 b 12 6 d 13 7 IV. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học lí thuyết theo sgk - BTVN: 59, 60 ,61/ 99 sgk. * Hướng dẫn bài 60/SGK: Đầu tiên hãy tính độ dài cạnh huyền theo định lí Py-ta-go . Sau đó áp dụng định lí về tam giác vuông ở trong bài để tính đường trung tuyến.
Tài liệu đính kèm: