Tiết 14
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Giúp HS nắm vững khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng, tính chất của đoạn thẳng hai tam giác, hai góc, đối xứng nhau qua một điểm.
2.Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp việc giải bài tập
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn qua việc vận dụng kiến thức về đối xứng tâm
3.Thái độ :
Học sinh có thái độ chủ động trong các hoạt động học tập , đặc biệt là
II. CHUẨN BỊ
- GV: thước thẳng, com pa , bảng phụ, phấn màu
- HS: thước thẳng, compa; ôn lại bài “Đối xứng tâm”
Ngày soạn : 6/10/2010 Ngày giảng:7/10/2010 Tiết 14 Luyện tập I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Giúp HS nắm vững khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng, tính chất của đoạn thẳng hai tam giác, hai góc, đối xứng nhau qua một điểm. 2.Kĩ năng - Rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp việc giải bài tập - Giáo dục cho HS tính thực tiễn qua việc vận dụng kiến thức về đối xứng tâm 3.Thái độ : Học sinh có thái độ chủ động trong các hoạt động học tập , đặc biệt là II. Chuẩn bị - GV: thước thẳng, com pa , bảng phụ, phấn màu - HS: thước thẳng, compa; ôn lại bài “Đối xứng tâm” III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1.ổn định lớp : Nhắc nhở học sinh về trật tự 2.Kiểm tra * BT trắc nghiệm (lấy bài 57 ở SGK ) Các câu sau đúng hay sai : 1. Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó 2. Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó 3. Hai tam giác đối xứng với nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau . Bài 57 ( SGK/Tr96 ) 1. Đ 2. S 3. Đ Hoạt động 2 Luyện tập (35 phút) GV: nghiên cứu BT 54 ở bảng phụ? HS1 : đọc đề bài HS2 : Vẽ hình ghi GT-KL của BT54? ( HS vẽ hình ở phần ghi bảng ) GV Muốn chứng minh: C và B đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì? Để chứng minh; OC = OB ta phải chứng minh ntn? GV : Yêu cầu HS trình bày theo nhóm. Sau đó đưa ra kết luận nhóm và chữa Chốt lại phương pháp chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm HS: chữa bài vào vở GV:Yêu cầu HS nghiên cứu BT 55/96 Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O trong BT này ta cần chứng minh điều gì? HS : ta phải chứng minh O là trung điểm của MN GV : Yêu cầu 1 em lên bảng trình bày lời giải (các em khác trình bày vào vở bài tập ) GV : Nhận xét bài làm của bạn? Chữa và chốt phương pháp GV: Đọc yêu cầu của bài tập ở sgk ? Em nào lời câu hỏi ở sgk ? Yêu cầu HS chữa bài HS nhận xét ....... GV: Đưa ra bài tập 56 ở bảng phụ, sau đó yêu cầu HS làm bài tập vào vở bài tập HS: Hình có tâm đối xứng là 83 a, c 1 2 A C y C x B Tiết 14 : Luyện tập về đối xứng tâm 3 4 Bài 54 (SGK/Tr96) O OA = OB => OA =OC . Vậy OB = OC Tam giác OAB có: gócO1 = gócO2 = gócAOB/2 Tam giác AOC có: gócO3 = gócO4 = gócAOC/2 Mà gócAOB + gócAOC = 2(O2 +O3) = 1800 =>B, O, C thẳng hàng. => B và C đối xứng qua O Bài 55 M N O A B C D (SGK/Tr96) Chứng minh Xét DBOM và DDON có B1 = D1, OD = OB ; O1 = O2 ; => DBOM = DDON => OM = ON Vậy M đối xứng với N qua O Bài 56 : ( Hình vẽ trên bảng phụ ) (SGK/Tr96) Hoạt động 3 Củng cố (3 phút ) 1. định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm , lấy ví dụ thực tế ? 2. định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm, lấy ví dụ thực tế để minh họa ? 3. vẽ DABC đối xứng DA’B’C’ qua A Các câu sau đúng hay sai : 1. Hai đường thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau (...) 2. Hình bình hành là hình có tâm đối xứng (...) 3. Hình thang cân là hình có tâm đối xứng (...) 4. Hai tam giác , 2 góc , 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau (...) IV. hướng dẫn về nhà (1 phút) GV: Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà như sau - Học thuộc định nghĩa : Đối xứng tâm , Đối xứng trục - Xem lại : Các hình có tâm đối xứng và các hình có trục đối xứng - Chú ý : - Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm hai đường chéo - Trục đối xứng của các hình đặc biệt : Tam giác cân , tam giác đều , hình thang cân - Xem lại bài tập đã chữa - Đọc trước bài "Hình chữ nhật". - BTVN : Bài 97 , 98 , 99 , 100 , 101 , 102 , 103 ( SBT /Tr 92 )
Tài liệu đính kèm: