I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b =0 hoặc ax = -b
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng trình bày bài, nắm chắc các phương pháp giải các phươngtrình.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận và thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
HS : SGK, xem trước nội dung bài ở nhà.
GV : SGK, giáo án, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Phòng GD&ĐT Long Phú Trường: THCS Long Phú. GIÁO ÁN THAO HỘI GIẢNG Ngày soạn: 10/01/2010 Môn: Đại Số Ngày dạy: 12/01/2010. Giáo viên: Lê Hoàng Khải Tuần: 23. Tiết 47. Lớp: 8A2. § 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b =0 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b =0 hoặc ax = -b 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày bài, nắm chắc các phương pháp giải các phươngtrình. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và thái độ nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ : HS : SGK, xem trước nội dung bài ở nhà. GV : SGK, giáo án, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ổn định lớp - Ôn lại bài cũ.(3 phút) § 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b =0 - Gv gọi lớp trưởng báo cáo sỉ số. - Phương trình bậc nhất là phương trình có dạng như thế nào? - Nêu quy tắc chuyển vế? - Nêu quy tắc nhân với một số? - Lớp trưởng báo cáo sỉ số. - Hs: ax+ b = 0 (a≠0) - Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạn tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. - Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế cùng một số khác 0. Hoạt động 2: Cách giải (10 phút) Cách giải : *VD1: 2x-(3-5x)=4(x+3) Û 2x – 3+5x = 4x + 12 Û 2x-3+5x=12+3 Û 3x = 15 Û x = 5 Phương trình có nghiệm : S = { 5} *VD2: (SGK/ T11) ?1 a. Giải phương trình : 2x – (3 – 5x) = 4(x +3) - Gv gọi Hs nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc? - Gv hướng dẫn cách giải. - Nêu lại cách giải phương trình trên? b. Giải phương trình : -Gv treo bảng phụ cho học sinh nêu từng bước thực hiện giải phương trình. - Gv cho Hs trả lời ?1. +Khi bỏ dấu ngoặc trước dấu ngoặc là dấu cộng gì ta giử nguyên dấu các hạng tử trong ngoặc. + Khi bỏ dấu ngoặc mà trước dấu ngoặc là dấu trừ thì ta đổi dấu các hạng tử trong ngoặc cụ thể: cộng thành trừ và trừ thành cộng. + Học sinh lắng nghe và ghi nhận. + Cách giải có 3 bước ( Dựa theo SGK trả lời). + Hs nêu các bước giải. + B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu. + B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế (Cụ thể là vế trái), còn các hằng số sang vế kia. + B3: Giải phương trình nhận được. Hoạt động 3 :Áp dụng (20 phút) 2.Áp dụng: *VD2: Giải phương trình : ?2 ĐS: x = 25/11 * Chú ý: SGK/T12 - Gv cho Hs quan sát bảng phụ. - Gv cho học sinh nêu cách giải. - Gv cho Hs thảo luận thực hiện ?2. - Gv mời đại diện nhóm lên bảng trình bày. - GV cho học sinh đọc phần chú ý. + Quan sát bạng phụ. + Nêu cách giải. + Hs thảo luận thực hiện ?2 + Đại diện nhóm lên bảng trình bày. + Hs đọc phần chú ý. Hoạt động 4 : Ví dụ 4, ví dụ 5 và ví dụ 6(7 phút) + VD4: SGK/T12. + VD5: SGK/T12. + VD6: SGK/T12. - Gv hướng dẫn Hs ví dụ 4. - Ví dụ 5: Gv cho học sinh lên bảng giải. - Ví dụ 6: Gv cho 1 hs lên bảng giải. + Học sinh lắng nghe và ghi nhận. + Hs lên bãng giải. +Hs lên bảng giải. III. HOẠT ĐỘNG TỔNG KẾT: (4 phút) - Trình bày cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0(a ≠ 0). - Làm bài tập 10 SGK/T12. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút) -Về nhà học bài, làm bài tập 11, 12, 13 SGK trang 13. - Làm bài tập trước nội dung bài luyện tập. Dạy tốt - Học tốt Toán -Lý -CN
Tài liệu đính kèm: