I) Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B ± C) = AB ± AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2/ Kĩ năng:
- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và
không quá 2 biến.
3/ Thái độ:
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II) Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, bài tập in sẵn
* HS:Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số
Trường THCS Lê Hồng Phong – CưMgar - ĐakLak Năm học: 2010 - 2011 Tuần 1 (Từ ngày 23/8 đến ngày 28/8/2010) Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC NS:20/08/2010 I) Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B ± C) = AB ± AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 2/ Kĩ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và không quá 2 biến. 3/ Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II) Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, bài tập in sẵn * HS:Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. III) Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ ( 5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Nêu câu hỏi: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. HS: Lên bảng trả lời. 2. Hoạt động 2: Hình thành qui tắc ( 14’) - GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức và 1 đa thức hãy: + Đặt phép nhân đơn thức với đa thức + Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức + Cộng các tích tìm được - GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau và kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4 GV: Em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? - GV: Cho HS nhắc lại và ta có tổng quát như thế nào? - GV: Cho HS nêu lại qui tắc và ghi bảng, HS khác phát biểu 1. Qui tắc ?1 Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra) 3x . (5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. = 15x3 - 6x2 + 24x * Qui tắc: (SGK) - Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức -Cộng các tích lại với nhau. Tổng quát: A, B, C là các đơn thức: A . (B ± C) = AB ± AC 3. Hoạt động 3: Áp dụng qui tắc( 15’) -GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong 2. Áp dụng GV biên soạn: Nguyễn Bá Thuận Trang 1 Trường THCS Lê Hồng Phong – CưMgar - ĐakLak Năm học: 2010 - 2011 SGK trang 4 - GV: yêu cầu học sinh làm (3x3y - 1 2 x2 + 1 5 xy). 6xy3 - GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày - GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang - GV: Cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV: Chốt lại kết quả đúng: S = 1 2 ( )5 3 (3 )x x y+ + + . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 Ví dụ: Làm tính nhân: (-2x3).(x2 + 5x - 1 2 ) Kết quả: - 2x5 - 10x4 + x3 Làm tính nhân (3x3y - 1 2 x2 + 1 5 xy).6xy3 = 3x3y.6xy3+(- 1 2 x2).6xy3+ 1 5 xy. 6xy3 = 18x4y4 - 3x3y3 + 6 5 x2y4 S = 1 2 ( )5 3 (3 )x x y+ + + . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 4. Hoạt động 4: Củng cố ( 10’) - GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức và áp dụng làm bài tập Bài 3b, trang 5/SGK * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm. -HS so sánh kết quả -GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 và đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc). - HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân và làm theo hướng dẫn của GV như bài tập 4. * BT nâng cao: 1)Đơn giản biểu thức 3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2 ) Kết quả nào sau đây là kết quả đúng? A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n ( đáp án B ) 2) Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến? x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x 3. Bài tập * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 ⇔ 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15 ⇔ 3x = 15 ⇔ x = 5 - HS: Hoạt động nhóm giải bài tập 4 dưới sự hướng dẫn của GV - GV: Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 2? = 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 1’) GV biên soạn: Nguyễn Bá Thuận Trang 2 ?2 ?2 ?3?3 Trường THCS Lê Hồng Phong – CưMgar - ĐakLak Năm học: 2010 - 2011 - Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK) - Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT) - Chuẩn bị bài: “ Nhân đa thức với đa thức” Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC NS:22/08/2010 I) Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 2/ Kĩ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp ) 3/ Thái độ: - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận. II) Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, bài tập in sẵn * HS: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. III) Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ ( 5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5. (4x3 - 5xy + 2x) (- 1 2 ) - HS2: - Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) HS: Lên bảng trả lời. 2. Hoạt động 2: Xây dựng qui tắc ( 14’) - GV: Cho HS làm ví dụ Làm phép nhân: (x - 3) (5x2 - 3x + 2) - GV: Theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? - GV: Gợi ý cho HS và chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại. Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) và (5x2 - 3x + 2) - HS: so sánh với kết quả của mình GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? - HS: Phát biểu qui tắc - HS : Nhắc lại 1. Qui tắc Ví dụ: (x - 3) (5x2 - 3x + 2) = x . (5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2) = x . 5x2-3x . x +2 . x + (-3) . 5x2 + (-3). (-3x) + (-3) . 2 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6 Qui tắc: (SGK- ) Nhận xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức GV biên soạn: Nguyễn Bá Thuận Trang 3 Trường THCS Lê Hồng Phong – CưMgar - ĐakLak Năm học: 2010 - 2011 GV: Chốt lại và nêu qui tắc trong (sgk) GV: Em hãy nhận xét tích của 2 đa thức - GV: Cho HS làm bài tập - GV: Cho HS nhắc lại qui tắc. Nhân đa thức ( 1 2 xy -1) với x3 - 2x - 6 Giải: ( 1 2 xy -1) ( x3 - 2x - 6) = 1 2 xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6) = 1 2 xy. x3 + 1 2 xy(- 2x) + 1 2 xy(- 6) + (-1) x3 + (-1)(-2x) + (-1) (-6) = 1 2 x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6 3. Hoạt động 3: Nhân hai đa thức đã sắp xếp ( 25’) Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5) GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? GV: Rút ra phương pháp nhân: + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. + Đa thức này viết dưới đa thức kia + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Cộng theo từng cột. - GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 Làm tính nhân a) (xy - 1)(xy +5) b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) - HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV - HS trả lời tại chỗ ( Nhân kết quả với -1) GV: - Yêu cầu HS giải ?3 - Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất HS: Lên bảng thực hiện Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân. x2 + 3x - 5 x + 3 + 3x2 + 9x - 15 x3 + 3x2 - 15x x3 + 6x2 - 6x - 15 2) Áp dụng: ?2 Làm tính nhân a) (xy - 1)(xy +5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = 5 x3-10x2 + 5x-5 - x4 + 2x2 - x2 + x = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 ?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho + C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2) + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 24 (m2) GV biên soạn: Nguyễn Bá Thuận Trang 4 ?1 ?1 Trường THCS Lê Hồng Phong – CưMgar - ĐakLak Năm học: 2010 - 2011 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 1’) - Làm các bài tập 8,9,13,14 / trang 8 (SGK), các bài tập 8,9,10 / (SBT) * Hướng dẫn bài tập 9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức và thay giá trị vào tính. -Chuẩn bị tiết: “ Luyện tập” Tuần 2 (Từ ngày 30/8 đến ngày 04/9/2010) Tiết 3: LUYỆN TẬP NS:28/08/2010 I) Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, qui tắc nhân đa thức với đa thức - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều 2/ Kĩ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 3/ Thái độ: - Rèn tư duy sáng tạo, ham học và tính cẩn thận. II) Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. III) Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS1: - Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ? Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ? Viết dạng tổng quát ? - HS2: Làm tính nhân ( x2 - 2x + 3 ) ( 1 2 x - 5 ) và cho biết kết quả của phép nhân ( x2 - 2x + 3 ) (5 - 1 2 x ) ? * Chú ý 1: Với A. B là 2 đa thức ta có: ( - A).B = - (A.B) *Hoạt động 2: Luyện tập Làm tính nhân a) (x2y2 - 1 2 xy + 2y ) (x - 2y) b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập và HS HS: Lên bảng trả lời. 1. Chữa bài 8 (SGK) a) (x2y2 - 1 2 xy + 2y ) (x - 2y) = x3y- 2x2y3- 1 2 x2y + xy2+2yx - 4y2 b)(x2 - xy + y2 ) (x + y) GV biên soạn: Nguyễn Bá Thuận Trang 5 Trường THCS Lê Hồng Phong – CưMgar - ĐakLak Năm học: 2010 - 2011 khác nhận xét kết quả GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm và cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian) + Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích và thực hiện phép nhân. - GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ? GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ? -GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập - HS làm bài tập 12 theo nhóm - GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì + Tính giá trị biểu thức : A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) - GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? - Gv chốt lại : + Thực hiện phép rút gọm biểu thức. + Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x. GV: Yêu cầu HS chữa bài tập 13/SGK Tìm x biết: (12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 - GV: hướng dẫn + Thực hiện rút gọn vế trái + Tìm x + Lưu ý cách trình bày. *Hoạt động 3: Nhận xét -GV: Qua bài 12 và 13 ta thấy: + Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó . + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số. . - GV: Cho các nhóm giải bài 14 = (x + y) (x2 - xy + y2 ) = x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 = x3 + y3 * Chú ý 2: + Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-) + Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương + Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 2) Chữa bài 12 (SGK) - HS làm bài tập 12 theo nhóm Tính giá trị biểu thức : A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2) = x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2 = - x - 15 thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có: a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15 b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30 c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0 d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15 = - 15,15 3) Chữa bài 13 (SGK) Tìm x biết: (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 ⇔ (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81 ⇔ 83x - 2 = 81 ⇔ 83x = 83 ⇔ x = 1 4) Chữa bài 14 (SGK) + Gọi số nhỏ nhất là: 2n + Thì số tiếp theo là: 2n + 2 + Thì số thứ 3 là : 2n + 4 GV biên soạn: Nguyễn Bá Thuận Trang 6 Trường THCS Lê Hồng Phong – CưMgar - ĐakLak Năm học: 2010 - 2011 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? GV: Nhận xét và hoàn chỉnh lời giải. Khi đó ta có: 2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192 ⇒ n = 23 2n = 46 2n +2 = 48 2n + 4 = 50 4. Hoạt động 4: Củng cố - GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ? + Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức và đa thức với đa thức đã có các dạng biểu thức nào ? 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 1’) + Làm các bài 11 và 15 (SGK) HD: Đưa về dạng tích có thừa số là số 2 + Chuẩn bị bài: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ.” Tiết 4: Nh÷ng h»ng ®¼ng thøc ®¸ng nhí NS:30/08/2010 I) Mục tiêu: 1/Kiến thức: - Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thừc và phát biểu thành lời về bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương 2/Kỹ năng: - Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số 3/Thái độ: - Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận II) Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: - Bảng phụ. III) Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Hoạt động 1 Xây dựng hằng đẳng thức thứ nhất ( 13’) HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức vói đa thức - GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức: (a +b)2 = a2 +2ab +b2. - GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào của a và b Trong trường hợp a,b>o. Công thức trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và các hình chữ nhật (Gv dùng bảng phụ) 1. Bình phương của một tổng: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính: (a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab +b2. (a +b)2 = a2 +2ab +b2. * a,b > 0: CT được minh hoạ a b a2 ab GV biên soạn: Nguyễn Bá Thuận Trang 7 Trường THCS Lê Hồng Phong – CưMgar - ĐakLak Năm học: 2010 - 2011 -GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có -GV: A,B là các biểu thức . Em phát biểu thành lời công thức : -GV: Chốt lại và ghi bảng bài tập áp dụng -GV dùng bảng phụ KT kết quả -GV giải thích sau khi học sinh đã làm xong bài tập của mình * Hoạt động 2: Xây dựng hằng đẳng thức thứ 2 ( 13’) GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần kiểm tra bài cũ (b). Hiệu của 2 số nhân với hiệu của 2 số có KQ như thế nào?Đó chính là bình phương của 1 hiệu. GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2. HS1: Trả lời ngay kết quả +HS2: Trả lời và nêu phương pháp +HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về HĐT *Hoạt động 3: Xây dựng hằng đẳng thức thứ 3 ( 13’) - GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài tập (c) bạn đã chữa ? - GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương. - GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ? - GV: chốt lại Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức -GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 Bình phương của 1 hiệu & a2 - b2 là hiệu của 2 bình phương. ab b2 * Với A, B là các biểu thức : (A +B)2 = A2 +2AB+ B2 * Áp dụng: a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1 b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng: x2 + 6x + 9 = (x +3)2 c) Tính nhanh: 512 & 3012 + 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 1 = 2500 + 100 + 1 = 2601 + 3012 = (300 + 1 )2 = 3002 + 2.300 + 1= 90601 2. Bình phương của 1 hiệu : Thực hiện phép tính [ ]( )a b+ − 2 = a2 - 2ab + b2 Với A, B là các biểu thức ta có: ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2 * Áp dụng: Tính a) (x - 1 2 )2 = x2 - x + 1 4 b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2 c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1 = 9801 3. Hiệu của 2 bình phương + Với a, b là 2 số tuỳ ý: (a + b) (a - b) = a2 - b2 + Với A, B là các biểu thức tuỳ ý A2 - B2 = (A + B) (A - B) ?3.Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức * Áp dụng: Tính a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1 b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2 c) Tính nhanh 56. 64 = (60 - 4) (60 + 4) GV biên soạn: Nguyễn Bá Thuận Trang 8 Trường THCS Lê Hồng Phong – CưMgar - ĐakLak Năm học: 2010 - 2011 - GV: cho HS làm bài tập ?7 Ai đúng ? ai sai? + Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 + Thọ viết: x2 - 10x + 25 = (5- x)2 = 602 - 42 = 3600 -16 = 3584 + Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 số đối nhau bình phương bằng nhau * Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2 4. Hoạt động 4: Củng cố ( 5’) - GV: cho HS làm bài tập ?7 Ai đúng ? ai sai? + Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 + Thọ viết: x2 - 10x + 25 = (5- x)2 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 1’) - Làm các bài tập: 16, 17, 18 (SGK). Từ các hằng đẳng thức, hãy diễn tả bằng lời. Viết các hằng đẳng thức theo chiều xuôi và chiều ngược, có thể thay các chữ a,b bằng các chữ A.B, X... - Chuẩn bị tiết: “Luyện tập.” GV biên soạn: Nguyễn Bá Thuận Trang 9
Tài liệu đính kèm: