- Ở lớp dưới ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ: (SGK trang 4)
- GV đặt vấn đề như SGK
- GV giới thiệu chương (sơ lược mục tiêu và nội dung chủ yếu của chương), và ghi bảng tựa chương, bài
Hoạt động 2 : Phương trình một ẩn (15’)
- Ghi bảng bài toán : “Tìm x biết 2x +5 = 3(x –1) +2”
Giới thiệu : đây là một phương trình với ẩn số x. Gồm hai vế : vế trái là 2x+5, vế phải là 3(x-1) +2. Hai vế của pt này cùng chứa một biến x, đó là phương trình một ẩn.
- GV giới thiệu dạng tổng quát
- Hãy cho ví dụ khác, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình ?
- Nêu ?1 cho HS thực hiện
- Cho HS thực hiện tiếp ?2
- Khi x = 6, giá trị 2 vế của pt bằng nhau, ta nói x = 6 thoả mãn hay nghiệm đúng pt đã cho x = 6 là một nghiệm của pt.
- Yêu cầu HS làm tiếp ?3
- Gọi hai HS lên bảng
- Từ ?3 , GV giới thiệu chú ý :
* Hệ thức x = m cũng là một pt, phương trình này có 1 nghiệm duy nhất là m (m là một số )
* Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
- GV giới thiệu và cho ví dụ
Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 41 Tuần :. Chương III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết để diễn đạt bài giải phương trình. - HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. - HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, - Kĩ năng : biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của pt hay không. - Thái độ : Cẩn thận; chính xác; khoa học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng, bảng phụ (ghi ?4, bài tập 4) - HS : Xem lại các bài toán dạng tìm x; bảng phụ. - Phương pháp : Đặt vấn đề – Đàm thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu chương (3’) Chương III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH - Ở lớp dưới ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ: (SGK trang 4) - GV đặt vấn đề như SGK - GV giới thiệu chương (sơ lược mục tiêu và nội dung chủ yếu của chương), và ghi bảng tựa chương, bài - HS đọc SGK trang 4 - HS nghe, ghi vào vở tựa bài mới. Hoạt động 2 : Phương trình một ẩn (15’) 1. Phương trình một ẩn : + Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. Ví du : 3x -5= x là pt với ẩn x 2t – 1 = 3(2 – t) + 5 là pt với ẩn t. + Giá trị của ẩn x thoã mãn (hay nghiệm đúng) phương trình gọi là nghiệm của phương trình đó. Chú ý: a) Hệ thức x = m cũng là một phương trình với nghiệm duy nhất là m. b) Một ptrình có thể có 1, 2, 3 nghiệm cũng có thể không có nghiệm (vô nghiệm) hoặc có vô số nghiệm. Ví dụ : pt x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và x = -1 pt x2 = -1 vô nghiệm - Ghi bảng bài toán : “Tìm x biết 2x +5 = 3(x –1) +2” Giới thiệu : đây là một phương trình với ẩn số x. Gồm hai vế : vế trái là 2x+5, vế phải là 3(x-1) +2. Hai vế của pt này cùng chứa một biến x, đó là phương trình một ẩn. - GV giới thiệu dạng tổng quát - Hãy cho ví dụ khác, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình ? - Nêu ?1 cho HS thực hiện - Cho HS thực hiện tiếp ?2 - Khi x = 6, giá trị 2 vế của pt bằng nhau, ta nói x = 6 thoả mãn hay nghiệm đúng pt đã cho x = 6 là một nghiệm của pt. - Yêu cầu HS làm tiếp ?3 - Gọi hai HS lên bảng - Từ ?3 , GV giới thiệu chú ý : * Hệ thức x = m cũng là một pt, phương trình này có 1 nghiệm duy nhất là m (m là một số ) * Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? - GV giới thiệu và cho ví dụ - HS nghe GV giới thiệu - Nhắc lại khái niệm tổng quát của pt và ghi vào vở - HS cho ví dụ - Đứng tại chỗ nêu ví dụ phương trình ẩn y, ẩn u - HS tính : VT = 2.6 +5 = 17 VP = 3(6 –1) +2 = 17 - Nhận xét : khi x = 6, giá trị hai vế của pt bằng nhau. - HS thực hiện ?3 vào vở - 2 HS làm ở bảng a) x = -2 VT = 2(-2 +2) – 7 = -7 VP = 3 – (–2) = 5 Þ x = -2 không thoã mãn ptrình b) x = 2 VT = 2(2+2) –7 = 1 VP = 3 –2 = 1 Þ x = 2 thoả mãn ptrình - HS ghi ví dụ vào tập Hoạt động 3 : Giải phương trình (8’) 2. Giải phương trình : Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm (hay tập nghiệm) của phương trình đó. Tập nghiệm của pt kí hiệu là S Vd : ptrình x = 2 có S = {2} Ptrình vô nghiệm có S = F - GV giới thiệu tập nghiệm và ký hiệu tập nghiệm của ptr. - Nêu ?4 Cho HS ôn tập cách ghi một tập hợp số. - Giới thiệu các cách diễn đạt 1 số là nghiệm của 1 ptrình: “là nghiệm”, “thoả mãn”, “nghiệm đúng” phương trình. - Chú ý nghe - HS lên bảng điền vào chỗ trống S = {2} S = F - HS tập diễn đạt số 2 là nghiệm của pt x = 2 bằng nhiều cách Hoạt động 4 : Phương trình tương đương (5’) 3. Phương trình tương đương: Hai ptrình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu pt tương đương là Û Ví dụ: x + 1 = 0 Û x = -1 - Cho HS tìm tập nghiệm của hai ptrình x +1 = 0 và x = -1 Nhận xét? - Chúng là hai ptr tương đương. - Vậy thế nào là hai ptr tđương? - Giới thiệu kí hiệu hai phương trình tương đương “Û” và cách phát biểu cụ thể - HS : ptrình x+1 = 0 có S = {-1} Ptrình x = -1 có S = {-1} - Nxét : hai pt có cùng tập nghiệm - HS phát biểu định nghĩa hai pt tương đương. - Phát biểu lại: Hai pt tđương là 2 pt mà mỗi nghiệm của pt này cũng là nghiệm của pt kia và ngược lại. Hoạt động 5 : Củng cố (12’) Bài 1 trang 6 SGK Với mỗi phương trình sau hãy xét xem x = -1 có là nghiệm của nó không ? a) 4x – 1 = 3x – 2 b) x + 1 = 2(x – 3) c) 2(x + 1) + 3 = 2 – x Bài 2 trang 6 SGK Trong các giá trị t = -1, t = 0, t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình ? (t + 2)2 = 3t + 4 Bài 1 trang 6 SGK - Treo bảng phụ ghi đề bài - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 2 trang 6 SGK - Treo bảng phụ ghi đề bài - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - 3 HS lên bảng làm bài a) 4x – 1 = 3x – 2 VT = 4.(-1) – 1 = -5 VP = 3.(-1) – 2 = -5 => x= -1 là nghiệm của phương trình b) x + 1 = 2(x – 3) VT = -1 +1 = 0 VP = 2(-1 – 3) = -4 Þ x=-1 không là nghiệm của ptrình c) 2(x + 1) + 3 = 2 – x VT = 2(-1+1) +3 = 3 VP = 2 – (-1) = 3 Þ x= -1 là nghiệm của phương trình - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài - 3 HS lên bảng làm bài - HS1 : t = -1 VT = (-1+ 2)2 = 1 VP = 3(-1) +4 = 1 => t = -1 là nghiệm của phương trình - HS 2 : t = 0 VT = (0 + 2)2 = 4 VP = 3.0 + 4 = 4 => t = 0 là nghiệm của phương trình - HS 3: t = 1 VT = (1 + 2)2 = 9 VP = 3.1+4 = 7 => t =1 không là nghiệm của ptrình - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 6 : Dặn dò (2’) Bài 3 trang 6 SGK Bài 4 trang 7 SGK Bài 5 trang 7 SGK Bài 3 trang 6 SGK * Phương trình nghiệm đúng với mọi x Bài 4 trang 7 SGK * Làm tương tự bài 2 Bài 5 trang 7 SGK * Tìm nghiệm của mỗi phương trình sau đó so sánh - Học bài : nắm vững định nghĩa , khái niệm - Tiết sau học bài mới §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI - HS tìm tập nghiệm của phương trình - HS xem lại cách giải bài 2 - HS xem lại phần phương trình tương đương - HS nghe dặn và ghi chú vào vở IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 42 Tuần :. §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn - HS nắm qui tắc chuyển vế,qui tắc nhân với một số khác 0 và vận dụng thành thạo chúng giải các phương trình bậc nhất - HS nắm vững cách giải phương trình bậc nhất một ẩn , nắm dạng tổng quát để đưa phương trình về dạng này - Kĩ năng : Vận dụng được qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. - Thái độ : Cẩn thận; chính xác; khoa học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ (ghi ?1, Vd2, ?3) - HS : Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân; bảng phụ - Phương pháp : Nêu vấn đề – Đàm thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’) 1/ Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ? (5đ) 2/ Cho hai phương trình : x – 2 = 0 và x(x –2) = 0 Hai phương trình này có tương đương hay không? Vì sao? (5đ) - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi một HS lên bảng. - Cả lớp theo dõi, trả lời vào nháp câu 2 - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Gọi HS lớp nhận xét - GV đánh giá, cho điểm. - HS đọc đề bài - Một HS lên bảng trả lời “Hai ptrình x –2 = 0 và x(x –2) = 0 không tương đương vì x = 0 thoả mãn pt x(x-2) = 0 nhưng không thoả mãn ptình x-2 = 0 - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI - Trong đẳng thức số ta đã làm quen với hai qui tắc chuyển vế và nhân với một số . Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem qui tắc của phương trình bậc nhất có giống như vậy hay không ? - HS ghi vào vở tựa bài mới. Hoạt động 3 : Phương trình bậc nhất một ẩn (5’) 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : (SGK trang 7) Vd: ptr 2x -1 = 0 có a =2; b = -1 Ptr –2 + y = 0 có a = 1; b = -2 - GV giới thiệu ptrình bậc nhất một ẩn như SGK - Nêu ví dụ và yêu cầu HS xác định hệ số a, b của mỗi ptrình - HS lặp lại định nghiã phương trình bậc nhất một ẩn, ghi vào vở. - Xác định hệ số a, b của ví dụ: Ptr 2x – 1 = 0 có a = 2; b = -1 Ptr –2 + y = 0 có a = 1; b = -2 Hoạt động 4 : Hai qui tắc biến đổi phương trình (10’) 2/ Hai qui tắc biến đổi phương trình : a) Qui tắc chuyển vế : (SGK trang 8) Ví du : x –2 = 0 Û x = 2 b) Quy tắc nhân với một số : (SGK trang 8) Ví dụ: = - 1 Û x = -2 2x = 6 Û x = 6 : 2 x = 3 - Để giải phương trình, ta thường dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân với một số - Yêu cầu HS phát biểu qui tắc chuyển vế trong đẳng thức số ? - Tương tự thế nào là qui tắc chuyển vế trong phương trình ? - Cho x – 2 = 0. Hãy tìm x? - Ta đã áp dụng qui tắc nào? - Hãy phát biểu qui tắc? - Cho HS thực hiện ?1 - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - Phát biểu qui tắc nhân với một số trong đẳng thức số ? - Phát biểu tương tự đối với phương trình ? - Nhân cả hai vế cho a cũng có thể chia cả hai vế cho 1/a. Phát biểu tương tự - Cho HS thực hiện ?2 - Gọi 2 HS lên bảng - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS nghe giới thiệu - HS phát biểu - HS phát biểu tương tự - HS lưu ý, suy nghĩ Trả lời x = 2 - Ap dụng qui tắc chuyển vế - HS phát biểu qui tắc. - HS thực hiện tại chỗ ?1 và trả lời a) x -4 = 0 Û x = 4 b) ¾ + x = 0 Û x = - ¾ c) 0.5 – x = 0 Û x = 0.5 - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS phát biểu - HS phát biểu tương tự - HS phát biểu tương tự - Thực hiện ?2, hai HS làm ở bảng: a) x/2 =-1 Û x = -2 b) 0.1. x = 1.5 Û 0,1x.10 = 1,5.10 Û x = 15 c) – 2.5. x = 10 Û x = 10 : (-2,5) Û x = -4 - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 5 : Cách giải pt bậc nhất một ẩn (10’) 3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : Phương trình ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau: ax+b = 0 Û ax = -b Û x = -b/a Phương trình bậc nhất ax+b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất là x = -b/a Ví dụ : -0.5.x + 2.4 = 0 Û -0.5 x = -2.4 Û x = (- 2.4) : (-0.5) Û x = 4.8 - Ap dụng qui tắc trên vào việc giải phương trình, ta được các pt tương đương với pt đã cho. - Cho HS đọc hai ví dụ SGK - Hướng dẫn HS giải pt bậc nhất một ẩn dạng tổng quát - Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? - Cho HS thực hiện ?3 - Gọi HS lên bảng làm - Cho HS khác nhận xét - GV chốt lại cách làm - HS đọc hai ví dụ trang 9 sgk ... hỏi ôn tập. - Phương pháp : Vấn đáp – Hoạt động nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’) 1. Nêu dạng tổng quát của ptrình bậc nhất một ẩn ? Công thức tính nghiệm của phương trình đó? 2. Thế nào là 2 phương trình tương đương ?Cho ví dụ. 3. Xét xem cặp phương trình sau tương đương không ? x –1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) - Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra - Gọi HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở bài tập - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời - Đánh giá cho điểm - Hai HS lên bảng làm bài 1/ Phát biểu SGK trang 7,8 2/ Phát biểu SGK trang 6 3/ x –1 = 0 có S = {1} x2 – 1 = 0 có S = {1; -1} Nên hai phương trình không tương đương - Nhận xét bài làm trên bảng - Tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Giải phương trình bậc nhất (12’) Câu hỏi 3 : (sgk) Câu hỏi 4 : (sgk) Bài 50 trang 33 SGK Giải các phương trình : a) 3-4x(25-2x)= 8x2 +x-300 b) - GV nêu câu hỏi 3 sgk , gọi HS trả lời. - Đưa câu hỏi 4 lên bảng phụ, gọi một HS lên bảng. - Ghi bảng bài tập 50. - Cho 2HS lên bảng giải - Cho HS nhận xét bài làm - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải phương trình trên. - Tl: Với đk a ¹ 0 thì phương trình ax+b = 0 là 1 phương trình bậc nhất. - Một HS lên bảng chọn câu trả lời : x Luôn có nghiệm duy nhất. - HS nhận dạng phương trình - Hai HS cùng giải ở bảng: a) 3-4x(25-2x)= 8x2 +x-300 Û 3 –100x + 8x2 = 8x2 +x -300 Û – 100x – x = – 300 – 3 Û –101x = –303 Û x = 3 b) Û Û 8-24x –4 –6x = 140 –30x –15 Û –30x + 30x = -4 +140 –15 Û 0x = 121 Vậy phương trình vô nghiệm. - HS khác nhận xét - HS nêu lại các bước giải Hoạt động 3 : Giải phương trình tích (15’) Bài 51 trang 33 SGK Giải các phương trình sau bằng cách đưa về ptrình tích : a)(2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1) c) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1) Bài 53 trang 33 SGK Giải phương trình : Bài 51 trang 33 SGK - Dạng tổng quát của phương trình tích ? Cách giải ? Ghi bảng bài tập 51(a,c) - Cho HS nêu định hướng giải - Gọi 2 HS giải ở bảng - Hướng dẫn : a) Chuyển vế rồi đặt 2x+1 làm nhân tử chung. c) Chuyển vế, áp dụng hằng đẳng thức. - Cho HS nhận xét bài làm ở bảng. - Quan sát phương trình, em có nhận xét gì? - Vậy ta hãy cộng thêm 1 vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích ? - GV hướng dẫn HS thực hiện. - Gọi HS lên bảng giải tiếp. - Cho HS nhận xét ở bảng. - Dạng tổng quát : A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 HS lên bảng giải : a) 2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1) Û (2x+1)(3x-2) –(5x-8)(2x+1) = 0 Û (2x +1)(3x –2 -5x + 8) = 0 Û (2x+1)(–2x +6) = 0 Û 2x+1= 0 hoặc –2x +6 = 0 Û x = -1/2 hoặc x = 3 S = {-1/2 ; 3} c) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1) Û (x+1)2 –4(x –1)2 = 0 Û (3x –1)(3 –x) = 0 Û x = 3 hoặc x = 1/3 - HS nhận xét : ở mỗi phân thức, tổng của tử và mẫu dều bằng x+10. - HS thực hiện theo hướng dẫn của: Û (x+10).= 0 Û x + 10 = 0 Û x = -10 Hoạt động 4 : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (12’) Bài 52 trang 33 SGK Giải các phương trình : a) b) - Ghi bảng đề bài 52 - Nêu câu hỏi 5, gọi HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập (2HS giải ở bảng phụ) - Theo dõi, giúp HS yếu làm bài - Cho HS lớp nhận xét ở bảng. - GV nhận xét, cho điểm nếu được. - HS nhận dạng bài tập - Trả lời câu hỏi : chú ý làm 2 bước bước 1 và bước 4. - HS cùng dãy giải một bài : a) ĐKXĐ : x ¹ 3/2 và x ¹ 0 Þ x – 3 = 10x – 15 Û x = 4/3 (tmđk) vậy S = {4/3} b) ĐKXĐ : x ¹ 2 và x ¹ 0 Þ x2 + 2x – x + 2 = 2 Û x2 + x = 0 Û x(x+1) = 0 Û x = 0 (loại) hoặc x = -1 (tmđk) Vậy S = {-1} Hoạt động 5 : Dặn dò (1’) - Xem lại các bài đã giải. - Làm bài tập còn lại sgk trang 33 . Xem trước các bài toán bằng cách lập phương trình - HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 55 Tuần :. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phtrình và giải bài toán bằng cách lập ph trình. - Kĩ năng : Củng cố và nâng cao kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Thái độ : Cẩn thận; chính xác; khoa học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập) - HS : Ôn tập chương III; thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Phương pháp : Vấn đáp – Hoạt động nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’) 1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (4đ) 2/ Bài toán : Tổng của 2 số bằng 80, hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó? (6đ) - Treo bảng phụ ghi đề bài - Gọi 1 HS lên bảng trả bài và phân giải toán. - Cả lớp làm vào vở - Kiểm vở bài làm ở nhà của HS - Cho HS lớp nhận xét ở bảng - GV đánh giá và cho điểm - Một HS lên bảng trả lời, trình bày bài giải Gọi x là số bé. Số lớn là x + 14 Ta có phương trình : x + (x+14) = 80 Giải phương trình được x = 33 Tlời: Số bé là 33; Số lớn là 33+ 14 = 47. - Nhận xét bài làm ở bảng. - HS sửa bài vào tập Hoạt động 2 : Ôn tập (34’) Bài 54 trang 31 SGK Ca nô v(km/h) t(h) s(km) Xuôi Ngược Giải · Gọi x (km) là khoảng cách AB. Đk : x > 0 Thời gian xuôi dòng là 4(h) Vtốc ca nô xuôi dòng là x/4 Thời gian ngược dòng : 5(h). Vận tốc ca nô ngược dòng là x/5 (km/h) Vtốc dòng nước là 2(km/h) Ta có phương trình: · Û 5x – 4x = 4.20 Û x = 80 · x = 80 thoả mãn đk của ẩn. Vậy khoảng cách AB là80 km Bài 54 trang 31 SGK - Đưa đề bài lên bảng phụ. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS lập bảng phân tích đề : - Trong bài toán ca nô đi (xuôi và ngược dòng) như thế nào ? - Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng - Chọn ẩn số ? Điều kiện của x ? - Lập phương trình và giải ? (cho HS thực hiện theo nhóm) - Gọi đại diện của 2 nhóm bất kỳ trình bày bài giải (bảng phụ) ở bảng. - Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng - GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng - Một HS đọc to đề bài (sgk) - Ca nô xuôi dòng 4(h), ngược dòng 5(h) - Một HS điền lên bảng v(km/h) t(h) s(km) Xuôi x/4 4 x Ngược x/5 5 x - HS hợp tác theo nhóm lập phương trình và giải - Đại diện nhóm trình bày bài giải ở bảng. - HS các nhóm khác nhận xét - HS đối chiếu, sửa chữa, bổ sung bài giải của mình Bài tập (tt) Một môtô đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Lúc về đi với vận tốc 24km/h, do đó thời gian về lâu hơn tgian đi là 30’. Tính quãng đường AB. v(km/h) t(h) s(km) Đi Về Giải · Gọi x (km) là quãng đường AB. Đk : x > 0 Thời gian đi là x/30 (h) Thời gian về là x/24(h). Tgian về hơn tg đi 30’= ½(h) Ta có phương trình : · Û 5x – 4x = 120 Û x = 120 · x = 120 thoả mãn Vậy qđường AB dài 120 km - Đưa đề bài lên bảng phụ. - Gọi HS đọc đề bài. - Hdẫn HS lập bảng phân tích đề - Trong bài toán có mấy cđộng? - Được chia làm những trường hợp nào? - Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng - Chọn ẩn số ? Điều kiện của x? - Lập phương trình và giải ? (cho HS thực hiện trên phiếu học tập) - Thu và chấm điểm một vài phiếu của HS. - Gọi 2 HS giải ở bảng phụ trình bày bài giải (bảng phụ) ở bảng. - Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng - GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng. Đánh giá cho điểm. - Một HS đọc đề bài (sgk) - Một chuyển động: môtô. - Hai trường hợp : đi và về. - Một HS điền lên bảng V (km/h) t(h) S (km) Đi 30 x/30 x Về 24 x/24 x - HS làm bài trên phiếu học tập (2HS làm trên bảng phụ) - Hai HS trình bày bài giải ở bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng phụ. - HS đối chiếu, sửa chữa, bổ sung bài giải của mình Bài tập (tt) Lớp 8A có 40 HS. Trong một buổi lao động, lớp được chia thành 2 nhóm : Nhóm I làm cỏ, nhóm II quét dọn. Do yêu cầu công việc, nhóm I nhiều hơn nhóm II là 8 người. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu HS ? - Treo bảng phụ ghi đề bài tập - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề - Nếu gọi x là số HS của nhóm I thì điều kiện của x là gì? - Vì bài dễ nên GV cho HS tự giải - GV chấm bài 5 HS giải nhanh nhất và 5 HS bất kì. - Cho HS có bài giải đúng trình bài nhanh bài giải. - HS đọc đề bài, tóm tắt: Nhóm I + Nhóm II = 40 Nhóm I – Nhóm II = 8 Tlời: x nguyên, 8 < x < 40 - HS làm việc cá nhân, tự giải vào vở - HS nộp vở bài làm theo yêu cầu của GV. - Đối chiếu kết quả, tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 3 : Dặn dò (1’) - Xem (hoặc giải) lại, hoàn chỉnh các bài đã giải. - Ôn tập kỹ lý thuyết của chương III . Chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết - HS nghe dặn và ghi chú vào vở IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày sọan :/../ Ngày dạy :/../. PPCT : 56 Tuần :. KIỂM TRA CHƯƠNG III I/ MỤC TIÊU : - Đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức đã học ở Chương III . II/ CHUẨN BỊ : - GV : Đề kiểm tra - HS : Ôn tập kiến thức của chương I. - Phương pháp : HS tự lực cá nhân III/ ĐỀ KIỂM TRA : Ổn định, kiểm tra sỉ số . Phát đề kiểm tra : A. TRẮC NGHIỆM : (3đ) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : Câu 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất có một ẩn số x – 1 = x + 2 (x – 1)(x + 2) = 0 ax + b = 0 (a, b là các số thực). 2x + 1 = 3x + 5 Câu 2. Phương trình x2 = -4 Có một nghiệm x = 2. Có một nghiệm x = -2 Có hai nghiệm x = 2 và x = -2. Vô nghiệm. Câu 3. Phương trình 2x + k = x – 1 nhận x = 2 là nghiệm khi : k = 3. k = -3. k = 0. k = 1. Câu 4. Phương trình (x – 3)(5 – 2x) = 0 có tập nghiệm S là : {3} Câu 5. Điều kiện xác định của phương trình là x ≠ 3 x ≠ -2 x ≠ 3 và x ≠ -2. x ≠ 0. Câu 6. x = 1 là nghiệm của phương trình : A. 3x + 5 = 2x + 3 B. 2(x – 1) = x – 1 C. -4x + 5 = -5x – 6 D. x + 1 = 2(x + 7) B. TỰ LUẬN (7đ) Bài 1 (4đ): Giải các phương trình sau : a) (x – 2)2 – 4(x + 3) = x(x – 4) b) (x + 3)2 – 25 = 0 c) Bài 2 (3đ) : Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 20km/h; lúc quay về với vận tốc 15km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 10 phút. Tính quãng đường AB. ĐÁP ÁN ĐẠI SỐ 8 - PPCT : 56 A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) - Mỗi câu đúng 0,5 điểm. 1 2 3 4 5 6 D D B C C B B. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1 (4 điểm) a) (x – 2)2 – 4(x + 3) = x(x – 4) Û x2 – 4x + 4 – 4x – 12 = x2 – 4x Û - 4x = 8 Û x = -2 (1đ) 0.5 0.25 0.25 b) (x + 3)2 – 25 = 0 Û (x + 3)2 – 52 = 0 Û (x – 2)(x + 8) = 0 Û x – 2 = 0 hoặc x + 8 = 0 Û x = 2 hoặc x = -8 (1.25đ) 0.5 0.25 0.25 0.25 c) - ĐKXĐ : x ≠ 2 và x ≠ 3 (1.75đ) 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 Bài 2 (3 điểm) - Gọi x (km) là quãng đường AB (Điều kiện x > 0) - Thời gian đi từ A đến B là - Thời gian đi từ B về A là Ta có phương trình : Û 4x – 3x = 10 Û x = 10 (TMĐK) (Tính đúng x = 10 được 0.25đ; đối chiếu ĐK được 0.25đ) Trả lời : Quãng đường AB dài 10Km. 0.5 0.25 0.25 1 0.25 0.5 0.25
Tài liệu đính kèm: