CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 42
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: Vế trái, vế phải,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
2.Kĩ năng
- Biết cách kiểm tra một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho
hay không
3.Thái độ
HS cần có thái độ nghiêm túc , tập trung chú ý trong tiết học vì đây là phần kiến thức mới
Ngày soạn : 28/12/2010 Ngày dạy :29/12/2010 Chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 42 Mở đầu về phương trình I. Mục tiêu 1.Kiến thức - HS hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương. 2.Kĩ năng - Biết cách kiểm tra một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không 3.Thái độ HS cần có thái độ nghiêm túc , tập trung chú ý trong tiết học vì đây là phần kiến thức mới II. Chuẩn bị - GV: chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ nội dung ?2, ?3, BT1, BT2 - HS: đọc trước bài học, bảng phụ và bút dạ. III. tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan" 1.ổn định lớp GV : Nhắc nhở học sinh chuẩn bị sách GK , vở ghi , giấy nháp chuẩn bị cho giờ học 2. Bài mới Phương trình một ẩn - GV: cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà , bao nhiêu chó" - GV: Nêu cách giải bài toán sau: Tìm x: 2x + 4 (36 - x) = 100 ? - GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về các hệ thức sau" 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2; x2 + 1 = x + 1; 2x5 = x3 + x; = x -2 Vế trái là 1 biểu thức chứa biến x Vế phải cũng là một biểu thức chứa biến GV: Thế nào là một p/trình ẩn x? HS : Trả lời GV: Giới thiệu vế trái và vế phải của phương trình 1. Phương trình một ẩn a) Ví dụ : 2x+1 = x ,là phương trình ẩn x 2t - 5 = 3(4-t)-7 ,là phương trình ẩn t b) dạng tổng quát A(x) = B(x) trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức của cùng biến x A(x): vế trái của phương trình. B(x): vế phải của phương trình -GV : yêu cầu HS thực hiện ?1 -HS : thực hiện cá nhân ?1 - Lưu ý HS các hệ thức: x +1 = 0; x2 - x =100 cũng được gọi là phương trình một ẩn ?1 Ví dụ : a) phương trình ẩn y : 2y -3 = 4y+1 b) phương trình ẩn u : 5u + 7 = 2u -4 Hoạt động 2: "Giới thiệu nghiệm của một phương trình" GV : Cho phương trình: 2x + 5 = 3 (x - 1) +2 -GV: "Hãy tìm gía trị của vế trái và vế phải của phương trình khi x = 6. - HS làm việc cá nhân và trả lời với x = 6 thì giá trị vế trái là: 2.6 + 5 = 17 Giá trị vế phải là: 3 (6- 1) +2 = 17 GV : Có nhận nxét gì về giá trị VT và giá trị của VP khi x = 6 HS : Hai vế có giá trị bằng nhau ?2 Cho phương trình: 2x + 5 = 3 (x - 1) +2 với x = 6 thì giá trị vế trái là: VT = 2.6 + 5 = 17 Giá trị vế phải là: VP = 3 (6- 1) +2 = 17 Ta nói : x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2" ?3 Cho phương trình 2(x+2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 có thỏa mãn phương trình không ? b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình không ? Giải a) x = -2 khônglà b) x = 2 là một nghiệm của phương trình nghiệm Chú ý: (SGK) -GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2" - GV: "Giới thiệu chú ý a" Hoạt động 3: "Giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm, giải phương trình" - GV: cho HS đọc mục 2 - HS tự đọc phần 2, rồi trao đổi nhóm và trả lời - HS làm việc cá nhân - GV: cho HS thực hiện ?4 2. Giải phương trình a/ Tập nghiệm của phương trình Tập nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó Kí hiệu : S b) Giải mọt phương trình : Là đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó . Hoạt động 4: "Giới thiệu khái niệm 2 phương trình tương đương" GV : Phương trình x = -1 có tập nghiệm là Phương trình x + 1 = 0 cũng có tập nghiệm là Ta nói : Phương trình tương đương với nhau Vậy : Thế nào là Phương trình tương đương ? HS : Là hai phương trình có cùng tập nghiệm Hai phương trình tương đương kí hiệu "ú" -GV: "Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau" 3. Phương trình tương đương Ví dụ 1 : x + 1 = 0 ú x - 1 = 0 x = 2 ú x - 2 = 0 Ví dụ 2 x = 2 1/ x = -1 và x + 1 = 0 2/ x = 2 và x - 2 = 0 3/ x = 0 và 5x = 0 4/ x = và x - = 0 Các cặp phương trình trên đều có cùng tập nghiệm Hoạt động 5:"Củng cố" GV : Cho học sinh đọc bài 1 Làm thế nào để kiểm tra xem giá trị nào của t là nghiệm của phương trình đã cho ? HS : thay giá trị của t vào và tính giá trị của từng vế Củng cố : Thế nào là phưong trình ? cho ví dụ Giải pgương trình là gì ? Bài 4 ( SGK / TR7) Cho học sinh nối như sau a) - 2 b ) - 3 c) - 1 4.Bài tập Bài 1/ tr6: Xét phương trình t = - 1 thì VT = VP = 1 t = 0 thì VT = VP = 4 t = 1 thì VT = 9 ; VP = 7 Vậy : t = 0 ; t = 1 là các nghiệm của phương trình đã cho Bài 3 ( SGK / Tr6) Tập nghiệm của phương trình x+ 1 = 1+ x là S = R Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà 3;4;5/tr6 - Làm thêm các bài tập về phần phương trình ở SBT - Đọc trước bài "phương trình một ẩn và cách giải' - HD bài 3: Mọi giá trị của x đều là nghiệm của phương trình thì tập nghiệm của PT là: S = - Học thuộc các khái niệm : Phương trình , tập nghiệm của phương trình , giải phương trình . - Chú ý : số nghiệm của một phương trình - Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm ,ba nghiệm , .......cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm - Phương trình không có nghiệm nào gọi là phương trình vô nghiệm
Tài liệu đính kèm: