Bài giảng môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 12, Bài 9: Áp suất khí quyển - Năm học 2011-2012 - Đặng Công Thợn

Bài giảng môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 12, Bài 9: Áp suất khí quyển - Năm học 2011-2012 - Đặng Công Thợn

-Đọc:K.khí có trọng lượng gây áp suất lên các vật trên T.Đất tạo ra áp suất khí quyển

-C1:Hút sữa ra áp suất trong hộp giảmhộp méo do áp suất trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển

-Nếu chỉ có áp suất trong hộp thì hộp sẽ phồng ra và vỡ

-C2:+nước không tụt xuống

 +Vì Pchất lỏng=Pkhí quyển

-C3:+chất lỏng tụt xuống

 +vì miệng ống chịu Pcl+Pkq >Pkq

-C4: P bên trong q.cầu bằng 0,P bên ngoài bằng P khí quyển ép 2 nửa quả cầu lại Pngựa

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 12, Bài 9: Áp suất khí quyển - Năm học 2011-2012 - Đặng Công Thợn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12 Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN NS:24.10.2011
 Tiết 12 ------------------------ ND:07.11.2011
 I.Mục tiêu: -Kiến thức:+Mô tả được hiện tượng chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển 
 +Thấy được sự thay đổi đột ngột về áp suất khí quyển sẽ ảnh hưởng đến
 sức khỏe con người
 -Kỹ năng:+Biết suy luận từ hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại 
 áp suất khí quyển 
 +Đề xuất được b.pháp để đảm bảo sức khỏe trong tr.hợp thay đổi áp suất
 -Thái độ:Cẩn thận ,nghiêm túc
 II.Chuẩn bị: -Mỗi nhóm:Ống thủy tinh dài 10-15cm,2-3mm(hoặc ống hút), 1 cốc nước
 III.Tổ chức hoạt động của HS:
TG
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
20’
15’
HĐ 1: Kiểm tra, tạo tình huống
*Kiểm tra:-Y.cầu HS trả lời:
+BT 8.2 SBT
+Giải BT 8.4 SBT
*Đặt vấn đề: -Y.cầu HS đọc và nêu tình huống ở đầu bài
-GV nêu thêm:Tại sao quả dừa đục 1 lỗ rồi dốc ngược xuống mà nước không chảy ra ?
HĐ 2:CM sự tồn tai của áp suất khí quyển
-Y.cầu HS đọc thông báo và trả lời tại sao có áp suất khí quyển ?
-Y.cầu HS đọc TN1 và trả lời C1: GV gợi ý nếu không có áp suất bên ngoài hộp thì có h. tượng gì xảy ra với hộp?
-Y.cầu HS làm TN2:C2,C3 và giải thích 
-Y.cầu HS đọc TN3 và trả lời C4:
 +Kể lại hiện tượng TN
 +Giải thích hiện tượng
*GDBVMT: Lên cao áp suất khí quyển giảm à lượng ôxi trong máu giảm; xuống hầm sâu áp suất tăng àgây áp lực chèn ép lên phế nang phổi, màng nhĩàSức khỏe
HĐ 3:Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà 
-Y.cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
-C8:Gợi ý: tờ giấy chịu áp suất nào?
-C9:Giải giống C3
-C12*:GV gợi ý:
 +Có xác định được độ cao cột chất lỏng không ?
 +Trọng lượng riêng của khí quyển có thay đổi theo độ cao không ?
-Về nhà:
 +Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển
 +Đọc phần CTECB SGK
 +Giải BT 1, 2, 3, 5, 6 SBT:
 BT5:a)D=àm=DV
 (V=6.4.3=72m3 )
 b) P=10m
 +Xem bài 10 SGK
-1HS trả lời theo yêu cầu của GV:+BT 8.2 : Chọn D
-BT8.4:a)Áp suất giảm, chiều cao 
cột nước giảmàtàu nổi lên
 b)P=d.hàh1===196(m
 h2==83,5 (m)
-Đọc:K.khí có trọng lượng gây áp suất lên các vật trên T.Đất tạo ra áp suất khí quyển
-C1:Hút sữa ra áp suất trong hộp giảmàhộp méo do áp suất trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển
-Nếu chỉ có áp suất trong hộp thì hộp sẽ phồng ra và vỡ
-C2:+nước không tụt xuống
 +Vì Pchất lỏng=Pkhí quyển
-C3:+chất lỏng tụt xuống
 +vì miệng ống chịu Pcl+Pkq>Pkq
-C4: P bên trong q.cầu bằng 0,P bên ngoài bằng P khí quyển ép 2 nửa quả cầu lại Pngựa <Pkq: ko kéo ra được
*Biện pháp: Để bảo vệ sức khỏe tránh thay đổi áp suất đột ngột; tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi
-C8:Trọng lượng cột nước < áp lực do áp suất khí quyển gây ra
-C9:+Bẻ cả 2 đầu ống thuốc tiêm
 +Nắp ấm trà có lỗ nhỏ
 +Nắp bình nước khoáng có lỗ
-C12*:Không thể tính áp suất khí quyển bằng CT: P = d.h vì :
 +h :không xác định được
 +d :giảm dần theo độ cao
-Nghe GV hướng dẫn ghi nhanh
 về nhà thực hiện
4đ
2đ
2đ
2đ
I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
 Trái Đất và mọi vật trên T.Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương
II.Vận dụng
 IV.Rút kinh nghiệm: 
 .
 .
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docAp suat.doc