Ôn tập học kì I Vật lí Khối 8 - Năm học 2010-2011

Ôn tập học kì I Vật lí Khối 8 - Năm học 2010-2011

11. Biểu diễn lực

Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :

 Gốc là điểm đặt của lực.

 Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.

 Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.

12. Lực cân bằng

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ghiều ngược nhau.

13. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đng chuyển động

Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.

14. Quán tính

Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.

Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính lớn.

15. Khi nào có lực ma sát

a) Lực ma sát trượt : Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.

b) Lực ma sát lăn : Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

c) Lực ma sát nghỉ : Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.

Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại.

 

doc 16 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì I Vật lí Khối 8 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Chuyển động cơ học là gì ?
Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
2. Tính tương đối của chuyển động
- Một vật có thể được xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên đối với vật khác. Ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm mốc.
3. Các dạng chuyển động thường gặp
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
4. Vận tốc là gì ?
Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
5. Công thức tính vận tốc
Công thức tính vận tốc : .
Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Chú ý : Từ công thức ta có thể tính hay .
6. Đơn vị vận tốc
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
7. Chuyển động đều
Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian.
8. Chuyển động không đều
Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
9. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường, được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian để đi hết quãng đường.
Công thức , trong đó : 	s là quãng đường đi được, 
	t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Vận tốc trung bình trên hai quãng đường: 
10. Lực và sự thay đổi vận tốc
Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
Khi vận tốc của vật thay đổi ta có thể kết luận đã có lực tác dụng lên vật.
11. Biểu diễn lực
Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :
 Gốc là điểm đặt của lực.
 Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
 Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
12. Lực cân bằng
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ghiều ngược nhau.
13. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đng chuyển động
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
14. Quán tính
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính lớn.	
15. Khi nào có lực ma sát
a) Lực ma sát trượt : Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.
b) Lực ma sát lăn : Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
c) Lực ma sát nghỉ : Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại.
16. Đo lực ma sát
Để đo lực ma sát người ta có thể dùng lực kế.
17. Áp lực là gì ?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
18. Áp suất
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất : 
Trong đó : 	p là áp suất, đơn vị là paxcan (Pa), .
	F là áp lực, đơn vị là N.
	S là diện tích bị ép, đơn vị là .
19. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng
Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
20. Công thức tính áp suất chất lỏng
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất chất lỏng : 
Trong đó : 	 p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, đơn vị là paxcan (Pa), .
	 d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị đo là .
	 h là chiều cao của cột chất lỏng (tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng), đơn vị đo của h là m	.
21. Bình thông nhau
Bình thông nhau là một bình có hai nhánh nối thông đáy với nhau.
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh của bình đều ở cùng một độ cao.
22. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển.
23. Độ lớn của áp suất khí quyển
Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li. Do đó người ta thường dùng cmHg hoặc mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
 Liên quan giữa độ cao và áp suát khí quyển
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm, cứ lên cao 12m áp suất khí quyển giảm khoảng 1mmHg. Sau đây là bảng liên hệ giữa độ cao và áp suất khí quyển.
24. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
25. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét : .
	Trong đó :	d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
	V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
26. Khi nào vật chìm, khi nào vật nổi?
 Nếu ta thả một vật ở trong lòng chất lỏng thì:
 Vật chìm xuống khi 	.
 Vật nổi lên khi 	.
 Vật lơ lửng trong chất lỏng khi 	.
(Với là lực đẩy Ác-si-mét, P là trọng lượng của vật).
27. Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
 Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như sau: 
Trong đó: 	V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng.
(không phải là thể tích của vật).
	d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
	Với ( là trọng lượng riêng của chất làm vật, V là thể tích vật)
	 ( là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng).
	Vật nổi (cân bằng) thì 
28. Khi nào có công cơ học
 Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
 Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố:
	 Lực tác dụng vào vật.
	 Quãng đường vật dịch chuyển.
29. Công thức tính công
 Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực là 
Trong đó : 	A là công của lực F, đơn vị của A là J, 1J=1Nm, 1kJ=1000J.
	F là lực tác dụng vào vật, đơn vị là N.
	s là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m.
 Trường hợp đặc biệt, lực tác dụng vào vật chính là trọng lực và vật di chuyển theo phương thẳng đứng thì công được tính 
Trong đó : 	A là công của lực F, đơn vị của A là J
	P là trọng lượng của vật, đơn vị là N.
	h là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m.
30. Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
ĐỀ 1
Câu 1. Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ.
Câu 2. Tại sao người ta thường giũ mạnh quần áo giặt xong trước khi phơi lên sào?
Câu 3. Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 360km. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc .
	a) Sau bao lâu vật đến B.
	b) Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB.
Câu 4. Treo một vật vào một lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 13,8N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ .
	a) Vì sao có sự chênh lệch này? Giải thích?
	b) Tính thể tích của vật.
	c) Tính khối lượng riêng của vật.
	Biết khối lượng riếng của nước là 
Câu 5. Một xe tải khối lượng 9 tấn có 12 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là . Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên. Coi mặt đường là bằng phẳng.
Câu 6. Một thang máy có khối lượng , được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 80m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp. Tính công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó.
ĐỀ 2
Câu 1. Phát biểu định luật về công.
Câu 2. Nêu ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật kia.
Câu 3. Một người đi xe đạp từ nhà đến nơi làm việc mất 15 phút. Đoạn đường từ nhà đến nơi làm việc dài 3,6km.
	a) Có thể nói người đó chuyển động đều được không? Tại sao?
	b) Tính vận tốc trung bình của chuyển động trên quãng đường đó.
Câu 4. Đặt một bao gạo 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 6. 
	Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất
Câu 5. Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ . Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ . Biết khối lượng riêng của nước là .
	a) Tính thể tích của vật.
	b) Tính trọng lượng riêng của nó.
Câu 6. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo 600N. Trong 5 phút công thực hiện được 360kJ. Tính vận tốc của xe
ĐỀ 3
Câu 1. Khi nào có công cơ học?
Câu 2. Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe đi?
Câu 3. Hai người đi xe đạp, người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
	a) Người nào đi nhanh hơn.
	b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Câu 4. Một căn phòng rộng 4m, dài 5m, cao 3m.
	a) Tính khối lượng của không khí chứa trong phòng. Biết khối lượng riêng của không khí là .
	b) Tính trọng lượng của không khí trong phòng.
Câu 5. Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy ½ thể tích của vật bị chìm trong dầu.
	a) Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu biết khối lượng riêng của dầu là .
	b) Biết khối lượng của vật là 0,2kg. Tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật.
Câu 6. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
ĐỀ 4
Câu 1. Định nghĩa chuyển động đều? Chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? Đơn vị?
Câu 2. Hãy giải thích vì sao khi lặn người ta cảm thấy tức ngực?
Câu 3. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m. Trong 12s đầu đi được 30m, đoạn dốc còn lại đi với vận tốc 18km/h. Tính vận tốc trung bình trên đoạn dốc đầu và trên cả dốc.
Câu 4. Một vật treo vào lực kế, lực kế chỉ 10N. Nếu nhúng vật chìm trong nước, lực kế chỉ 6N
	a) Hãy xác định lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật?
	b) Nhúng chìm vật trong một chất lỏng khác thì số chỉ của lực kế là 6,8N. Hỏi chất lỏng đó là chất gì?
Câu 5. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất . Diện tích tiếp xúc của chân với mặt sàn là . Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Câu 6. Để đo độ cao của một đỉnh núi người ta sử dụng khí áp kế để đo áp suất. Kết quả các phép đo cho thấy:
	- Ở chân núi, áp kế chỉ 75cmHg.
	- Ở đỉnh núi, áp kế chỉ 70cmHg.
	Biết trọng lượng riê ... lực theo tỉ lệ xích cho trước.
Câu 2. Tại sao người ta thường giũ mạnh quần áo giặt xong trước khi phơi lên sào?
Giải:
	Người ta thường giũ mạnh quần áo giặt xong trước khi phơi lên sào vì theo quán tính khi ta dừng tay lại đột ngột thì nước trong quần áo vẫn tiếp tục chuyển động văng ra ngoài. Nước trong quần áo bớt đi thì đồ phơi mau khô hơn.
Câu 3. Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 360km. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc .
	a) Sau bao lâu vật đến B.
	b) Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB.
Giải:
	, , , 
	a) Thời gian vật đi từ A đến B
	, .
	Vậy thời gian vật đi từ A đến B là : 
	b) Vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB
Câu 4. Treo một vật vào một lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 13,8N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ .
	a) Vì sao có sự chênh lệch này? Giải thích?
	b) Tính thể tích của vật.
	c) Tính khối lượng riêng của vật.
	Biết khối lượng riếng của nước là .
Giải:
	a) Vì sao có sự chênh lệch này? Giải thích?
	Có sự chênh lệch số chỉ lực kế vì khi nhúng vật chìm trong nước vật chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet.
	b) Tính thể tích của vật
	Khi hệ thống đặt trong không khí : .
	Khối lượng vật: .
	Khi nhúng vật trong nước : .
	Lực đẩy Acsimet .
	Thể tích của vật : 
	c) Tính khối lượng riêng của vật
	Khối lượng riêng củaa vật : 
Câu 5. Một xe tải khối lượng 9 tấn có 12 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là . Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên. Coi mặt đường là bằng phẳng.
Giải:
	Diện tích tiếp xúc của cả 12 bánh xe : 
	.
	Áp lực của xe xuống mặt đường bằng trọng lượng xe :
	.
	Áp suất tác dụng lên mặt đường:
Câu 6. Một thang máy có khối lượng , được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 80m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp. Tính công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó.
Giải:
	Muốn kéo thang máy lên thì lực căng F tối thiểu bằng trong lượng của thang máy
	.
	Công nhỏ nhất: .
ĐỀ 2
Câu 1. Phát biểu định luật về công.
Giải: 
	Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 2. Nêu ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật kia.
Giải:
	Tàu hỏa chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với hành lí của hành khách.
Câu 3. Một người đi xe đạp từ nhà đến nơi làm việc mất 15 phút. Đoạn đường từ nhà đến nơi làm việc dài 3,6km.
	a) Có thể nói người đó chuyển động đều được không? Tại sao?
	b) Tính vận tốc trung bình của chuyển động trên quãng đường đó.
Giải:
	a) Có thể nói người đó chuyển động đều được không? Tại sao?
	Không thể nói người đó chuyển động đều được vì trong thời gian chuyển động, vận tốc có thay đổi. Chẳng hạn lúc mới khởi động thì vận tốc thấp.
	Thông thường chuyển động của người đi xe đạp, xe máy, ôtô, là những chuyển động không đều.
	b) Tính vận tốc trung bình của chuyển động trên quãng đường đó
	15 phút = 0,25 giờ.
	Vận tốc trung bình của người đó : 
Câu 4. Đặt một bao gạo 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 6. 
	Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Giải:
	Tổng khối lượng gạo và ghế : .
	Trọng lượng của gạo và ghế : .
	Diện tích tiếp xúc của 4 chân ghế là : .
	Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất : 
Câu 5. Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ . Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ . Biết khối lượng riêng của nước là .
	a) Tính thể tích của vật.
	b) Tính trọng lượng riêng của nó.
Giải:
	a) Tính thể tích của vật
	Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật : .
	Tính thể tích của vật: 
	.
	b) Tính trọng lượng riêng của nó
	Trọng lượng vật : .
	Khối lượng vật : .
	Khối lượng riêng của vật: .
	Trọng lượng riêng của vật .
Câu 6. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo 600N. Trong 5 phút công thực hiện được 360kJ. Tính vận tốc của xe
Giải:
	, 
	.
	Vận tốc của xe ngựa : 
ĐỀ 3
Câu 1. Khi nào có công cơ học?
Giải: 
	Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Câu 2. Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe đi?
Giải:
	Khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường nhằm làm tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên khi đi không bị lún.
Câu 3. Hai người đi xe đạp, người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
	a) Người nào đi nhanh hơn.
	b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Giải:
	a) Người nào đi nhanh hơn?
	; .
	; .
	 nên người thứ nhất đi nhanh hơn.
	b) Sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
	.
	.
	.
	.
	Vậy sau 20 phút, hai người cách nhau 1km
Câu 4. Một căn phòng rộng 4m, dài 5m, cao 3m.
	a) Tính khối lượng của không khí chứa trong phòng. Biết khối lượng riêng của không khí là .
	b) Tính trọng lượng của không khí trong phòng.
Giải:
	a) Tính khối lượng của không khí chứa trong phòng
	Thể tích khối không khí trong phòng: .
	Khối lượng của không khí chứa trong phòng: .
	b) Tính trọng lượng của không khí trong phòng
Câu 5. Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy ½ thể tích của vật bị chìm trong dầu.
	a) Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu biết khối lượng riêng của dầu là .
	b) Biết khối lượng của vật là 0,2kg. Tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật.
Giải:
	a) Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu
	Gọi D’ là khối lượng riêng của chất làm vật.
	Trọng lượng của vật : 
	Lực đẩy Acsimet : 
	Khi vật nổi ta có : hay 
	.
	b) Tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật
	Khi vật nổi , lực đẩy Acsimet đúng bằng trọng lượng của vật:
	.
Câu 6. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
Giải:
	Trọng lượng thùng hàng : .
	Công thực hiện : .
ĐỀ 4
Câu 1. Định nghĩa chuyển động đều? Chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? Đơn vị?
Giải:
	Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian.
	Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
Công thức tính vận tốc trung bình .
Vận tốc trung bình trên hai quãng đường: .
Đơn vị thường gặp của vận tốc là km/h hoặc m/s.
Câu 2. Hãy giải thích vì sao khi lặn người ta cảm thấy tức ngực?
Giải:
	Khi lặn người ta chìm trong nước nên chịu tác dụng của áp suất gây bởi chiều cao cột nước từ mặt nước đến người lặn, do vậy người lặn thường có cảm giác tức ngực. Khi càng lặn sâu thì áp suất của nước càng tăng lên nên cảm giác tức ngực càng tăng.
Câu 3. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m. Trong 12s đầu đi được 30m, đoạn dốc còn lại đi với vận tốc 18km/h. Tính vận tốc trung bình trên đoạn dốc đầu và trên cả dốc.
Giải:
	.
	Vận tốc của người đó trên đoạn dốc đầu: .
	Thời gian ngưới đó đi đoạn dốc còn lại là : .
	Vận tốc trung bình của người đó trên cả dốc là : 
Câu 4. Một vật treo vào lực kế, lực kế chỉ 10N. Nếu nhúng vật chìm trong nước, lực kế chỉ 6N
	a) Hãy xác định lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật?
	b) Nhúng chìm vật trong một chất lỏng khác thì số chỉ của lực kế là 6,8N. Hỏi chất lỏng đó là chất gì?
Giải:
	a) Hãy xác định lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật?
	Lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật là :
	.
	b) Chất lỏng đó là chất gì?
	Lực đẩy Acsimet của chất lỏng khác tác dụng lên vật là :
	.
	Trọng lượng riêng của nước là .
	Gọi d’ là trọng lượng riêng của chất lỏng khác.
	.
	Chất lỏng khác có trọng lượng riêng nên chất lỏng đó là dầu.
Câu 5. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất . Diện tích tiếp xúc của chân với mặt sàn là . Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Giải:
	.
	Trọng lượng của người đó là .
	Khối lượng của người đó là 
Câu 6. Để đo độ cao của một đỉnh núi người ta sử dụng khí áp kế để đo áp suất. Kết quả các phép đo cho thấy:
	- Ở chân núi, áp kế chỉ 75cmHg.
	- Ở đỉnh núi, áp kế chỉ 70cmHg.
	Biết trọng lượng riêng của không khí là và trọng lượng riêng của thủy ngân là . Xác định độ cao của đỉnh núi?
Giải:
	Độ chênh lệch áp suất: .
	Áp suất cột không khí có độ cao H từ chân núi đến đỉnh núi là :
	 (d’ là trọng lượng riêng của không khí) 	(1)
	Áp suất của cột thủy ngân cao là:
	(2)
	Từ (1) và (2) suy ra 
	.
	Vậy độ cao của đỉnh núi là 544m.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : VẬT LÍ 8
----------------------------
Câu 1. (2 điểm)
	Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc không đổi theo thời gian. Ví dụ : Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định.
	Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. Ví dụ : Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
Câu 2. (2 điểm)
	Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
	Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực là 
	Trong đó : 	A là công của lực F, đơn vị của A là J, 1J=1Nm, 1kJ=1000J.
	F là lực tác dụng vào vật, đơn vị là N.
	s là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m.
 Trường hợp đặc biệt, lực tác dụng vào vật chính là trọng lực và vật di chuyển theo phương thẳng đứng thì công được tính 
Trong đó : 	A là công của lực F, đơn vị của A là J
	P là trọng lượng của vật, đơn vị là N.
	h là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là m.
Câu 3. (2 điểm)
	a) Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét : .
	Trong đó :	d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
	V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Tóm tắt:
, .
Giải:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:
	b) Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như sau:
	Trong đó: 	V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng.
(không phải là thể tích của vật).
	d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Câu 4. (2 điểm)
Nói tốc độ của ôtô là 36km/h có nghĩa là trong mỗi giờ ôtô đó đi được 36km. Quãng đường ôtô đi được trong 2,5 giờ: 
Câu 5. (2 điểm)
	Một thùng có độ cao 1,6m chứa đầy nước.
	a) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm ở thành thùng cách đáy 40cm.
	b) Nếu điểm trên cách đáy thùng 0,3m thì áp suất trên tăng hay giảm? Tại sao?
Tóm tắt:
a) .
b) .
 hay ?
Giải:
a) Chiều cao của cột chất lỏng:
Áp suất của nước tác dụng lên một điểm ở cách đáy thùng 40cm:
b) Nếu điểm trên cách đáy thùng 0,3m thì áp suất trên sẽ tăng lên. Vì khi điểm trên cách đáy thùng 0,3m thì chiều cao của cột chất lỏng tăng lên.

Tài liệu đính kèm:

  • docFine Prrint Ôn thi HKI Lí 8.doc