Bài giảng môn Vật lí Khối 8 - Bài 5: Sự cân bằng - Lực quán tính

Bài giảng môn Vật lí Khối 8 - Bài 5: Sự cân bằng - Lực quán tính

I. Lực cân bằng:

1. Hai lực cân bằng là gì?

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phuong cùng nămg trên một đường thẳng, chiều ngược nhau

2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.

Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính.

II. Quán tính:

1. Nhận xét: Ôtô, tàu hoả, xe máy khi bắt đầu chuyển động không đạt ngay vận tốc lớn mà phải tăng dần; khi đang chuyển động, nếu thắng gấp cũng không dừng lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn.

 

ppt 15 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Khối 8 - Bài 5: Sự cân bằng - Lực quán tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?C1 Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng các véctơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.PQPTPQĐiểm đặt: tại vật.	Cường độ: bằng nhau.Phương: cùng trên một đường thẳng.	Chiều: ngược chiều.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.a) Dự đoán. Ta đã biết lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc. Khi các lực tác dụng lên vật không cân bằng nhau thì vận tốc của vật bị thay đổi. Vây khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ ra sau?Ta có thể dự đoán. Khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.b) Thí nghiệm kiểm tra. Máy Atwood trong hình 5.3 trang 18 SGK Vật lý 8.Hai quả cân A và B giống hệt nhau được treo vào đầu một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Một thước đặt ở bên dùng để đo quãng đường chuyển động của A.Hãy quan sát thí nghiệm để trả lới các câu hỏi C2.C2 Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?Quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng:PA = T; mà T = PB nên T cân bằng với PABài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.Ta có thể dự đoán. Khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.C3 Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân A. Tại sao quả cân A cùng với A’ chuyển động nhanh dần?Khi đặt thêm vật nặng A’ lên quả cân A, lúc này PA + PA’ lớn hơn T nên vật (A +A’) chuyển động nhanh dần xuống dưới, B chuyển động lên.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.Ta có thể dự đoán. Khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.C4 Khi quả cân A chuyển động qua lổ K thì vật nặng A’ bị giữ lại. Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của lực nào?Lúc này vật A chỉ còn chịu tác dụng của hai lực là PA và T cân bằng với nhau nhưng A vẫn tiếp tục chuyển động.Thí nghiệm cho biết kết quả chuyển động của quả cân A là chuyển động đều.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.C5 Hãy ghi kết quả của quãng đường sau mỗi thời gian 2s vào bảng 5.1 rồi tính vận tốc của A.Thời gian t(s)Quãng đường đi được s(cm)Vận tốc v(cm/s)t1 = 2s1 = 5t2 = 2s2 = 5t3 = 2s3 = 5v3 = 2,5v1 = 2,5v2 = 2,5Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phuong cùng nămg trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính.II. Quán tính:1. Nhận xét: Ôtô, tàu hoả, xe máy khi bắt đầu chuyển động không đạt ngay vận tốc lớn mà phải tăng dần; khi đang chuyển động, nếu thắng gấp cũng không dừng lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.II. Quán tính:1. Nhận xét:Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.Vậy quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.2. Vận dụng:C6 Búp bê đang đứng yên trên xe (H5.4). Bất chợt đẩy xe về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?Búp bê ngã về phía sau.Khi đẩy xe, chân của búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.II. Quán tính:1. Nhận xét:2. Vận dụng:C7 Đẩy cho xe và búp bê cùng chuyển động rồi bất chợt dừng lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?Búp bê ngã về phía trước.Khi xe dừng đột ngột chân của búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê vẫn chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía trước.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.II. Quán tính:1. Nhận xét:2. Vận dụng:C8 Dùng khái niệm về quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây:Do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái.a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách ngồi trên xe bị nghiêng về bên trái.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.II. Quán tính:1. Nhận xét:2. Vận dụng:C8 Dùng khái niệm về quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây:Chân chạm đất thì dừng lại, nhưng người vẫn còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại.b) Khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta gập lại.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.II. Quán tính:1. Nhận xét:2. Vận dụng:C8 Dùng khái niệm về quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây:Do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống ngòi bút khi ta dừng lại.c) Bút tắt mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.II. Quán tính:1. Nhận xét:2. Vận dụng:C8 Dùng khái niệm về quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây:Cán búa đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa.d) Khi cán búa lỏng, ta có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.II. Quán tính:1. Nhận xét:2. Vận dụng:C8 Dùng khái niệm về quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây:Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNHI. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phuong cùng nămg trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.II. Quán tính:Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.Quán tính là tính giữ nguyên vận tốc của vật.

Tài liệu đính kèm:

  • pptLy 8 can bang luc quan tinhppt.ppt