Trọn bộ đề kiểm tra Vật lí Lớp 8 - Nguyễn Hữu Điệp - Trường THCS Nậm Mười

Trọn bộ đề kiểm tra Vật lí Lớp 8 - Nguyễn Hữu Điệp - Trường THCS Nậm Mười

I. Phần trắc nghiệm (6đ)

1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :

 Chuyển động cơ học là :

A. Sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.

B. Sự thay đổi vận tốc của vật.

C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.

D. Sự thay đổi phương chiều của vật.

2. Chọn câu trả lời sai :

 Một vật nếu có lực tác dụng sẽ :

A. Thay đổi vận tốc.

B. Bị biến dạng.

C. Thay đổi trạng thái.

D. Không thay đổi trạng thái.

3. Chọn trong các câu sau : ma sát trượt ; ma sát lăn ; ma sát nghỉ ; quán tính.

 Hãy điền vào chỗ trống sau :

 Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có lực .

4. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?

 A. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.

 B. Người đứng cả hai chân.

 C. Người đứng co một chân.

 D. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống.

 

doc 16 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 591Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trọn bộ đề kiểm tra Vật lí Lớp 8 - Nguyễn Hữu Điệp - Trường THCS Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nậm Mười
kiểm tra 15’
Câu 1 : Khi có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? Hãy chọn câu trả lời 
 đúng nhất ?
 A. Vận tốc không thay đổi.
 B. Vận tốc tăng dần.
 C. Vận tốc giảm dần.
 D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
 	Khi thả vật rơi, do sức.........................................., vận tốc của vật .......................................
	Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do .................................. của cát nên vận tốc của bóng bị ....
 ............................
Câu 3 : Biểu diễn véc tơ lực sau :
	Trọng lực của một vật là 1500N (tỉ xích tùy chọn)
 	 Người ra đề
	Nguyễn Hữu Điệp
Trường THCS Nậm Mười
Biểu điểm + Đáp án
kiểm tra 15’
Câu 1 : (2đ)
D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Câu 2 : (4đ) – Mỗi chỗ trống đúng được 1đ
 Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
 	Khi thả vật rơi, do sức hút của Trái Đất, vận tốc của vật tăng.
	Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do lực cản của cát nên vận tốc của bóng bị giảm.
Câu 3 : (4đ)
- Xác định đúng phương của Trọng lực : 1đ
- Xác định đúng chiều của Trọng lực : 1đ
- Chia đúng tỉ lệ và biểu diễn chính xác : 2đ
 500N
 P
 	 Người ra đề
	Nguyễn Hữu Điệp
Họ và tên: .....................................
Lớp: ........
	Tiết 11 : kiểm tra 45’
Môn : Vật lí 8
I. Phần trắc nghiệm (6đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng :
 Chuyển động cơ học là : 
Sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
Sự thay đổi vận tốc của vật.
Sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.
Sự thay đổi phương chiều của vật.
2. Chọn câu trả lời sai :
 Một vật nếu có lực tác dụng sẽ :
Thay đổi vận tốc.
Bị biến dạng.
Thay đổi trạng thái.
Không thay đổi trạng thái.
3. Chọn trong các câu sau : ma sát trượt ; ma sát lăn ; ma sát nghỉ ; quán tính.
 Hãy điền vào chỗ trống sau :
	Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có lực ...........................................
4. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
	A. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
	B. Người đứng cả hai chân.
	C. Người đứng co một chân.
	D. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống.
5. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của vận tốc ?
	A. km . h 	 B. km/h 	 C. m .s 	 D. s/m
6. Càng lên cao thì áp suất khí quyển ...........................................................
 Chọn những câu trả lời sau để điền vào chỗ trống trên : càng tăng ; có thể tăng và cũng có thể giảm ; không thay đổi ; càng giảm.
II. Phần tự luận (4đ)
7. Quả cầu nặng 2N được treo vào sợi dây cố định 
 Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu.
 (Chọn tỉ lệ xích 1N ứng với 1cm). 
8. Một người tác dụng lên mặt sàn 1 áp suất 1,7 .104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó là bao nhiêu ?
(Chú ý: phần tự luận làm sang mặt sau)
Biểu điểm + Đáp án
kiểm tra 45’
I. Phần trắc nghiệm
 	Mỗi câu đúng 1điểm
	1 – C 	2 – D	3 – ma sát nghỉ	
	4 – A	5 - km/h	6 – càng giảm
II. Phần tự luận
	Mỗi câu đúng được 2điểm
7. - Xác định được các véc tơ lực (trọng lực P và lực căng T) : 0,5đ
 - Vẽ chính xác được véc tơ lực (lực căng T) : 0,75đ
 - Vẽ chính xác được véc tơ lực (trọng lực P) : 0,75đ
8. Tóm tắt đúng : 0,5đ
 - Tìm được trọng lực : P = p.S = 1,7.104. 0,03 = 510N (0,75đ)
 - Tìm được khối lượng : m = (0,75đ)
kiểm tra học kì i
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
1. Có một ô tô tải đang chạy trên đường. trong các câu mô tả sau đây câu nào không đúng ?
	A. Ôtô tải chuyển động so với mặt đường.
	B. Ôtô tải chuyển động so với người lái xe.
	C. Ôtô tải đứng yên so với người lái xe.
	D. Ôtô tải chuyển động so với cây bên đường.
2. Vật chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên , tiếp tục đứng yên?
	A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
	B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
	C. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
D. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
3. áp suất tăng khi :
	A. áp lực tăng còn diện tích có lực tác dụng được giữ nguyên không đổi.
	B. Diện tích tăng và áp lực không đổi.
	C. áp lực và diện tích tăng theo cùng tỉ lệ.
	D. áp lực và diện tích giảm theo cùng tỉ lệ.
4. Đơn vị đo áp suất không phải là :
	A. N/m2	B. Pa	C. KPa	D. N
5. Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
	A. Khối lượng của tảng đá thay đổi.
	B. Khối lượng của nước thay đổi.
	C. Lực đẩy của nước.
	D. Lực đẩy của tảng đá.
6. Điền từ thích hợp :
 Khi độ cao của cột chất lỏng trên một mặt nào đó................., áp suất do chất lỏng tác dụng lên mặt đó .........................
Giảm, tăng.
Thay đổi, không phụ thuộc vào độ cao của chất lỏng.
Tăng, giảm.
Tăng, tăng.
II. Phần tự luận
7. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5’ công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc chuyển động của xe ?
8. Một cô gái 48kg đi giầy cao gót có diện tích gót là 0,9cm2. Tính áp suất của cô gái đó khi đi trên 
 mặt sàn, coi như trọng lượng của người chỉ dồn lên gót chân.
Trường THCS Nậm Mười
Biểu điểm + Đáp án
kiểm tra học kì I
I. Phần trắc nghiệm
 Mỗi câu đúng được 1điểm
	1 – B	2 – C	3 – A	4 – D	5 – C	6 – D
II. Phần tự luận
 Mỗi câu đúng được 2điểm
7. Tóm tắt đúng : 0,5đ
 + Tìm được : S = 600m (0,5đ)
 + Tìm được kết quả : v = 2m/s (1đ)
8. 
 + Phân tích được áp suất cần tính trong trường hợp chỉ có 1 chân tiếp xúc với đất : 1đ
 + Tìm được p = : 1đ
Trường THCS Nậm Mười
Họ và tên :
Lớp :
đề kiểm tra học kì i năm học 2007 – 2008
Môn : Vật lí 8
Thời gian : 60’ (không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.1/ Chuyển động cơ học là:
A. Sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
Sự thay đổi vận tốc của vật.
C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.
	D. Sự thay đổi phương chiều của vật.
1.2/ Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của vận tốc ?
	A. km . h	B. km/h	C. m . s	D. s/m
1.3/ Cách làm nào sau đây giảm được ma sát ?
	A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.	B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
	C. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.	D. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
1.4/ Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất ?
	A. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
	B. Người đứng cả hai chân.
	C. Người đứng co một chân.
	D. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống.
1.5/ Lực đẩy ác-Si-Mét phụ thuộc vào yếu tố nào ?
	A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và vật.
	B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
	C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật.
	D. Trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
1.6/ Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ.
	A. Xe ôtô đột ngột rẽ phải.	B. Xe ôtô đột ngột tăng tốc.
	C. Xe ôtô đột ngột rẽ trái.	D. Xe ôtô đột ngột giảm tốc.
Câu 2: Chọn câu trả lời sai.
2.1/ Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 1,125 km hết 1,5 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là:
	A. 45 km/h	B. 12,5 m/s
	C. 0,0125 km/s	D. 0,0125 km/h
2.2/ Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
	A. Thay đổi vận tốc.	B. Không thay đổi trạng thái.
	C. Thay đổi trạng thái. 	D. Bị biến dạng.
2.3/ Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
	A. Một vật sẽ không thay đổi trạng thái chuyển động của mình.
	B. Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
	C. Một vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng mãi mãi.
	D. Cả A, B, đều đúng.
Câu 3: Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào mỗi câu sau:
3.1/ Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có ..............................(1).
3.2/ Chất lỏng gây ra áp suất theo .........................(2) lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
3.3/ Càng lên cao thì áp suất khí quyển ..............................(3).
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 4: Viên gạch nặng 20N đặt trên mặt bàn. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng viên gạch (chọn tỉ lệ xích 1N ứng với 0,5cm).
Câu 5: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
	Người ra đề
	Nguyễn Hữu Điệp
Trường THCS Nà Cang
đáp án kiểm tra học kì i năm học 2007 – 2008
Môn : Vật lí 8
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
	Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm.
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2.1
2.2
2.3
C
B
D
A
B
A
D
B
C
	Mỗi ô trống điền đúng cho 0,5 điểm.
	1 – ma sát nghỉ	
	2 - mọi phương
	3 - càng giảm
II. Tự luận (4 điểm)
Mỗi câu đúng được 2điểm
Câu 4:
 - Xác định được các véc tơ lực (trọng lực P và phản lực Q) : 0,5điểm
 - Vẽ chính xác được véc tơ lực (phản lực Q) : 0,75điểm
 - Vẽ chính xác được véc tơ lực (trọng lực P) : 0,75điểm
Câu 5: Tóm tắt đúng : 0,5điểm
 - Vận dụng đúng công thức A = F . s : 0,5điểm
 - Tìm được công A = 2500 x 10 x 12 = 300000(J) = 300kJ : 1điểm.
(Mọi cách giải khác đúng, chính xác cho điểm tối đa).
	Người ra đáp án
	 Nguyễn Hữu Điệp
Trường THCS Nậm Mười
kiểm tra 15’
 Viết công thức tính nhiệt lượng ? Chỉ rõ các đại lượng có mặt trong công thức và nêu đơn vị của chúng ?
 	áp dụng tính : Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,4kg chứa 1,5 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?
 Người ra đề
	Nguyễn Hữu Điệp
Trường THCS Nậm Mười
Biểu điểm + đáp án
kiểm tra 15’
Viết đúng công thức tính nhiệt lượng : 2đ
Chỉ rõ tên các đại lượng có mặt trong công thức : 1,5đ
Nêu được đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức : 1,5đ
Tóm tắt đúng : 0,5đ
Tìm được Q = Q1 + Q2
 Q1 là nhiệt lượng để đun nóng ấm ; Q2 là nhiệt lượng để đun sôi nước : 2đ
Tìm được Q = 498900 (J) : 2,5đ
 Người ra đáp án
	Nguyễn Hữu Điệp
Trường THCS Nậm Mười
Tiết 27 : kiểm tra 45’
I. Phần trắc nghiệm 
Câu 1 : Dùng thước kẻ ghép nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A
1 –
2 –
3 –
4 –
5 –
6 -
B
1) Nhiệt năng của vật là
a) hình thức truyền nhiệt của chất lỏng và chất khí.
2) Dẫn nhiệt là
b) dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
3) Bức xạ nhiệt là
c) là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi
 trong quá trình truyền nhiệt.
4) Nhiệt lượng là
d) tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
5) Đối lưu là
e) sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
6) Các quá tình truyền nhiệt là
f) hình thức truyền nhiệt của chất rắn.
Câu 2 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :
 Các chất được cấu tạo từ các hạt rất nhỏ bé riêng biệt gọi là ............................................
Câu 3 : Chọn câu đúng :
 Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên. Trong hiện tượng này có sự chuyển hóa năng lượng :
Từ nhiệt năng sang cơ năng.
Từ cơ năng sang nhiệt năng.
Từ cơ năng sang cơ năng.
Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
Câu 4 : Chọn câu sai :
Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
Chất khí dẫn còn kém hơn chất lỏng.
Chân không dẫn nhiệt kém nhất.
II. Phần tự luận
Câu 5 : Nhiệt độ hai vật bằng nhau thì nhiệt năng của hau vật đó có bằng nhau không ? Giải 
 thích ?
Câu 6 : Tại sao về mùa hè ta thường hay mặc áo màu trắng mà không hay mặc áo có màu đen
 hoặc áo thẫm màu ?
 Người ra đề
	Nguyễn Hữu Điệp
Trường THCS Nậm Mười
Biểu điểm + đáp án
kiểm tra 45’
I. Phần trắc nghiệm 
Câu 1 (3điểm) : Mỗi ý ghép đúng được : 0,5đ
	1 - d	2 – f	3 – e
	4 - c	5 – a	6 – b 
Câu 2 : 1đ
	nguyên tử, phân tử
Câu 3 : 1đ
B. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
Câu 4 : 1đ
D. Chân không dẫn nhiệt kém nhất.
I. Phần tự luận
Câu 5 : 2đ (trả lời được 1đ ; giải thích được 1đ)
 Không . Vì nhiệt năng không chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật mà còn tỉ lệ với số 
 phân tử tạo thành vật (vì nhiệt năng bằng tổng động năng của các phân tử tạo thành vật)
Câu 6 : 2đ
	Về mùa hè ta thường hay mặc áo màu trắng mà không hay mặc áo có màu đen
 hoặc áo thẫm màu vì để giảm sự hấp thụ của các tia nhiệt.
 Người ra đáp án
	Nguyễn Hữu Điệp
Trường THCS Nậm Mười 
đề kiểm tra học kì ii
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: 
1/ Phải đốt bao nhiêu củi khô để thu được nhiệt lượng 26.104 kJ? Biết năng suất toả nhiệt của củi khô là q= 10.106 kJ.
 A. 26 kg B. 26 g C. 2,6 g D. 2,6 kg
2/ Chọn câu sai:
Bất kỳ vật nào cũng có nhiệt năng.
Bất kỳ vật nào cũng có cơ năng.
Một vật có thể có cả cơ năng và nhiệt năng.
Nhiêt năng mà một vật có được không phụ thuộc vào vật đứng yên hay chuyển động.
Câu 2: Hãy ghép các ý ở cột B với các ý ở cột A sao cho phù hợp
A
1--
2--
3--
4--
B
1) Nhiệt năng
a) là hình thức truyền nhiệt của chất lỏng và chấtkhí.
2) Nhiệt lượng
b) là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn.
3) Dẫn nhiệt
c) là phần nhiệt năng vật thu vào hay toả ra trong sự truyền nhiệt.
4) Đối lưu
d) là đại lượng cho biết nhiệt lượng do 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra.
e) là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 3: Chọn chữ cái ở đầu các cụm từ để điền vào các chỗ trống sau:
 Năng lượng không mất đi và cũng không tự sinh ra, ........................ 
 A. nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác. C. nó giữ nguyên không trao đổi. 
 B. nó truyền từ vật này sang vật khác. D. câu (A) và (B).
Câu 4: Đánh dấu “ Đ ” hoặc “ S ” vào ô vuông mà em cho là đúng:
1) , Lực liên kết phân tử của chất rắn, chất lỏng,chất khí thì khác nhau.
2) , Động cơ nhiệt là đông cơ biến đổi toàn bộ nhiệt năng của nhiên liệu thành cơ năng.
Phần II: Tự luận (5 điểm)
1/ Nói năng suất toả nhiệt của củi khô là 10.106J/kg có nghĩa là gì?
2/ Nêu nguyên lí truyền nhiêt (khi chỉ có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau).
3/ Tính nhiệt lượng Q cần thiết để đun sôi 3 lít nước từ 180 C, cho nhiệt dung riêng của nước là c= 4200J/kg.K. Nếu dùng củi khô để đun sôi lượng nước trên thì cần bao nhiêu kg củi khô? Biết năng suất toả nhiệt của củi khô là 10.106J/kg.
Trường THCS Nậm Mười 
hướng dẫn chấm
đề kiểm tra môn vật lí 8 học kì ii
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) 
1/ 0,5 điểm
 A. 26 kg
2/ 0,5 điểm
 B. Bất kỳ vật nào cũng có cơ năng.
Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng: 0,5 điểm
 1- e 2- c 3- b 4- a 
Câu 3: (1 điểm) HS chỉ điền được câu (A) hoặc câu (B): 0,5 điểm 
 D. câu (A) và (B).
Câu 4: (1 điểm) Mỗi ý đúng: 0,5 điểm 
 1) Đ 2) S
Phần II: Tự luận (5 điểm)
1/ (1 điểm) Nói năng suất toả nhiệt của củi khô là 10.106J/kg có nghĩa là 1kg củi khô bị đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 10.106J. 
2/ (1,5 điểm) Mỗi nguyên lí đúng : 0, 5 điểm 
+ Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
+Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
3/ (2,5 điểm)
Tóm tắt đúng : 0,5 điểm 
Tìm được Q : 1 điểm
 - Tìm được số kg củi khô : 1 điểm
Cho biết Bài giải
mnước=3lit = 3kg Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 3lit nước từ 180C là:
t1=180C Q= mc(t2- t1) = 3.4200(100-18) = 1,033.106J =1033kJ
t2= 1000C Lượng củi khô dùng để đun sôi lượng nước trên là:
c= 4200J/kg.K m == = 0,1033kg
qcủi khô= 10.106J/kg
Q= ? ; mcủi khô= ?

Tài liệu đính kèm:

  • docTron bo cac de KT ly 8 ca nam.doc