Thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng anh Lớp 8

Thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng anh Lớp 8

Topics:

- Shopping

- Neighborhood

- Country life and city life

Speaking

 Students will be able to:

- Ask for information and assistance

- Talk about price, quantity and size

- Talk about differences / similarities

- Talk about future events and changes

Listening

 Students will be able to:

Listen to a monologue / dialogue within 100 words for general or detailed information

Reading

 Students will be able to:

Read dialogues and passages within 120-150 words for general or detailed information

Writing

 Students will be able to:

- Write a letter to a friend about the neighborhood

- Write a community notice within 70-80 words using suggested questions

Grammar:

- Tenses: Present perfect (with for and since), Present

 progressive (to talk about the future / to show

 changes), Future simple

- Adverbs: already, yet

- Comparisons: (not) as as; (not) the same as;

 

doc 13 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 816Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tiếng anh Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
MÔN TIẾNG ANH 8
A. KHÁI QUÁT VỀ CÁC CHỦ ĐIỂM
Chương trình môn Tiếng Anh trung học được xây dựng dựa vào quan điểm chủ điểm. Các chủ điểm giao tiếp được coi là cơ sở lựa chọn nội dung giao tiếp và các hoạt động giao tiếp, qua đó chi phối việc lựa chọn, sắp xếp nội dung ngữ liệu. Sáu chủ điểm xuyên suốt chương trình là: 
1. Personal information	
2. Education
3.Community
4. Nature
5. Recreation	
6. People and places
B. KHÁI QUÁT VỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hết lớp 8, học sinh có khả năng sử dụng những kiến thức tiếng Anh đã học trong phạm vi chương trình để:
Nghe: 
Nghe hiểu được nội dung chính và nội dung chi tiết các đoạn độc thoại / hội thoại trong phạm vi các nội dung chủ điểm đã học trong chương trình.
Hiểu được các có độ dài khoảng 80-100 từ ở tốc độ tương đối chậm. 	
Nói:
Hỏi - đáp, miêu tả, kể, giải thích về các thông tin liên quan đến cá nhân các hoạt động học tập, sinh hoạt vui chơi, giải trí.
Thực hiện một số chức năng giao tiếp cơ bản: thông báo, trình bày, diễn đạt lời đề nghị, chấp nhận hoặc từ chối lời đề nghị, diễn đatj lời hứa,...
Đọc:
Đọc hiểu được nội dung chính và nội dung chi tiết các văn bản với độ dài khoảng 110-140 từ, xoay quanh các chủ điểm có trong chương trình.
Viết:
Viết theo mẫu và có gợi ý đoạn văn có độ dài khoảng 60-80 từ về nội dung liên quan đến các chủ điểm đã học hoặc để phục vụ các nhu cầu giao tiếp đơn giản như viết thư cám ơn, viết lời mời,... 
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
CHỦ ĐIỂM (THEME)1: PERSONAL INFORMATION
Topics: 
- Friends
- House and home
Speaking
Introduce people and respond to introductions
- Describe people’s appearance 
- Make arrangements
- Talk about intentions 
- Ask for and give reasons
- Talk about past events
Listening
 Students will be able to:
Listen to monologues / dialogues within 100 words for general or detailed information 
Reading 
 Students will be able to:
Read dialogues and passages within 120-150 words for general or detailed information 
Writing 
 Students will be able to:
Write about oneself / others / a description of a room in the house within 70-80 words using word cues / pictures
- Introduce people and respond to introductions
- Describe people’s appearance 
- Make arrangements
- Talk about intentions 
- Ask for and give reasons
- Talk about past events
Grammar:
- Present simple, Past simple
- Future with be going to
- Reflexive pronouns: yourself, myself, themselves
- Modal verbs: must, have to, ought to
- Adverbs of place: here, there, upstairs, downstairs, 
- Adjective + too / enough + to - infinitive 
- Let’s 
- Why, Because
Vocabulary:
- Words describing house and home: rug, armchair, 
 couch, oven, sink, cooker, 
- Names of telecommunication devices: fax machine, 
 mobile phone, 
- Words describing appearance: thin, tall, short, 
Chủ điểm (Theme)2: Education
Topics: 
- Our past
- School life and study habits
Speaking
 Students will be able to:
- Ask for and respond to favors 
- Give advice and instructions
- Express obligation
- Offer and respond to assistance
- Talk about study habits
- Talk about future plans
Listening
 Students will be able to:
Listen to monologues / dialogues within 100 words for general or detailed information 
Reading 
 Students will be able to:
Read dialogues and passages within 120-150 words for general or detailed information
Writing 
 Students will be able to:
- Write an informal letter within 70-80 words to a 
 friend 
- Write about a future plan using suggested guidelines or questions
Grammar:
- Present simple with future meaning
- Reported speech: commands, requests and advice 
- Modal verbs: may, can, could, should
- Adverbs of manner: well, fast, badly, hard, 
- Prepositions of time: in, on, at, after, before, between
- Tell / ask somebody to do something
- Like/hate/love doing something
- Used to do something 
- Certainly / Of course
Vocabulary:
- Words to talk about study habits: semester, report, 
 examination, revise, learn by heart, 
- Words to talk about school life: care, take part in, 
 perform, look after, 
- Words to talk about future plans: play soccer, go 
 camping, cook meals, 
CHỦ ĐIỂM (THEME)3: COMMUNITY
Topics: 
- Shopping
- Neighborhood
- Country life and city life
Speaking
 Students will be able to:
- Ask for information and assistance
- Talk about price, quantity and size
- Talk about differences / similarities 
- Talk about future events and changes
Listening
 Students will be able to:
Listen to a monologue / dialogue within 100 words for general or detailed information 
Reading 
 Students will be able to:
Read dialogues and passages within 120-150 words for general or detailed information 
Writing
 Students will be able to:
- Write a letter to a friend about the neighborhood 
- Write a community notice within 70-80 words using suggested questions
Grammar:
- Tenses: Present perfect (with for and since), Present 
 progressive (to talk about the future / to show 
 changes), Future simple
- Adverbs: already, yet
- Comparisons: (not) asas; (not) the same as; 
 different from
- Verbs to show changes: get, become
- Comparision of adjectives
Vocabulary:
- Words to talk about neighborhood: grocery store, 
 stadium, drugstore, 
- Words describing country / city life: traffic jam, 
 beautiful, quiet, clean, noisy, polluted, 
CHỦ ĐIỂM (THEME) 4: HEALTH	
Topics: 
- First aid
- Healthy environment
Speaking
 Students will be able to:
- Make suggestions
- Make and respond to formal requests, offers and 
 promises
- Give and respond to instructions
- Express personal feelings
Listening
 Students will be able to:
Listen to a monologue / dialogue within 100 words for general or detailed information 
Reading 
 Students will be able to:
Read a dialogue / a passage within 120-150 words for general or detailed information 
Writing 
 Students will be able to:
Write a thank-you note / a set of instructions within 70-80 words using suggested questions and pictures / word cues
Grammar:
- Future simple
- Passive forms : present and future 
- Modal: will to make offers, requests, promises
- Adjectives followed by an infinitive and a noun-clause 
- Would you mind ?
Vocabulary:
- Words concerning first aid: ambulance, bandage, bad 
 burn,  
- Words about healthy environment: recycle, garbage, 
 wrap, 
- Sequence markers: first, then, next, finally, 
CHỦ ĐIỂM (THEME)5: RECREATION
Topics: 
	- Holidays and vacations
- Festivals
Speaking
- Make suggestions, predictions, reservations and 
 plans
- Describe past activities
- Talk about the weather
- Make and respond to formal requests
- Accept and refuse an invitation
Listening
Listen to monologues / dialogues within 80-100 words for general or detailed information 
Reading 
 Students will be able to:
Read a dialogue / a passage within 120-150 words for general or detailed information 
Writing 
 Students will be able to:
Write a postcard within 50-70
 	Write about a festival using suggested questions or guidelines 
Grammar:
- Tense: Past progressive
- Connectors: when, while
- Reported speech
- Requests with: Would / Do you mind if  ? Would / 
 Do you mind + verb-ing  ?
- ed and -ing participles 
- Compound words: rice-cooking, fire-making, 
Vocabulary:
- Words describing vacation: seaside, resort, temple, waterfall, 
- Names of resorts: Ha Long Bay, Mount Rushmore, Napa Valley, 
- Names of festivals: Rice-cooking Festival, Mid-Autumn Festival, School Festival, Flower Festival, 
CHỦ ĐIỂM (THEME) 6: PEOPLE AND PLACES
Topics: 
- Technology
- Wonders of the world
Speaking
 Students will be able to:
 Talk about processes
 Express agreement / disagreement
Say what something was like
Listening
 Students will be able to:
Listen to a monologue / a dialogue within 80-100 words for general or detailed information 
Reading 
 Students will be able to:
Read a dialogue and a passage within 120-150 words for general or detailed information 
Writing 
 Students will be able to:
 Write an informal letter to a friend 	
 	Write a set of instructions within 80-90 words using suggested ideas or word cues
Grammar:
- Tenses: Present perfect with yet and already, Present perfect vs. Past simple
- The Passive: Past passive
- Indirect questions with if or whether
- Verb + to- infinitive
- Question words before to-infinitive 
Vocabulary:
- Words related to technology: facsimile, loudspeaker, microwave, 
- Names of some wonders of the world / famous landmarks: Stonehenge, Great Wall, Big Ben, 
- Words describing sequence: first, then, next, after that, finally, 
D. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN SGK LỚP 8
 Unit 1: My friends – Tổng số 5 tiết
1. Mục tiêu: Học sinh có thể
- Giới thiệu về mình và người khác.
- Mô tả một số nột về hình dáng, tính cách của một người bạn.
 - Viết thông tin về bản thân và về những người xung quanh.
2. Ngôn ngữ:
- Present simple to talk about general truths (Review)
- Simple past tense (Review)
- (Not)adj + enough + to infinitive
3. Từ vựng: Theo chủ điểm: Friends
- Từ chỉ hình dáng, tính cách (dùng để tả người) generous, reserved, slim/ slender, sociable
- Các cụm từ dùng để chào hỏi, giới thiệu
It’ s a pleasure to meet you.
I’d like you to meet.
4. Các kĩ năng cần đạt
- Thực hành hỏi-đáp để có thông tin chi tiết mụ tả một người.
- Đọc hiểu về miêu tả tính cách của một người bạn.
- Nghe các trao đổi ngắn về giới thiệu để làm quen và điền thông tin thiếu.
- Viết thông tin cá nhân và của các bạn trong lớp.
*Lưu ý: 
+ Với học sinh yếu: 
- Cần tập đọc để phát âm đúng và nắm được các từ dùng để tả tính cách và hình dáng của một người.
- Bài viết: Tập trung trả lời hết các câu hỏi trong SGK – Dùng các câu đơn.
- Phần học sinh tự học:Tập đọc nhiều lần các bài đối thoại, bài đọc hiểu để thuộc từ, thuộc cách phát âm các từ mới, từ khó.
+ Học sinh khá giỏi: Viết một đoạn văn trong khoảng 70-80 từ về một người bạn. 
Unit 2. Making arrangements – Tổng số 5 tiết
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể
Nói về dự định sẽ làm gì trong ngày nghỉ sắp tới.
Sắp đặt kế hoạch qua điện thoại. 
Ghi lại lời nhắn qua điện thoại.
2. Trọng tâm ngôn ngữ:
Going to – to talk about intentions and activities in the future.
Adverbs of place
3. Từ vựng: Các từ liên quan tới việc trao đổi thông tin
device, directory, deaf – mute
to conduct, to demonstrate. To transmit, to emigrate, to make an appointment, to take a message
4. Các kĩ năng cần đạt
	- Trao đổi qua điện thoại rủ bạn làm gì đó.
- Đọc hiểu về tiểu sử của người phát minh ra ...  sinh hoàn thành.
4. Kỹ năng cần đạt: 
	- Nêu được câu yêu cầu, đề nghị giúp đỡ, trả lời các câu yêu cầu, đề nghị.
	- Nghe điền từ thiếu vào chỗ trống.
	- Đọc hiểu lấy thông tin chi tiết.
	- Viết thư đơn giản về một dự định, kế hoạch dựa vào từ gợi ý.
Unit 7 – My neighbourhood – Tổng số 6 tiết
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng
So sánh đặc điểm, tính chất của người hay vật.
Hỏi để biết thông tin và đề nghị giúp đỡ.
Viết được một thông báo đơn giản về một hoạt động của lớp học. 
2. Ngôn ngữ:
Present perfect with since and for
Adjectives: Like, (not) as..as
(not) the same as
different from..
3. Từ vựng: Theo chủ điểm : neighbourhood, resident. community notice, exhibition
to serve, to notice, to contact, to hold.
4. Kĩ năng cần đạt:
	- Nói hỏi nhân viên bưu điện về giá gửi một bưu kiện.
	- Nghe điền từ thiếu vào chỗ trống.
	- Đọc về một trung tâm mua sắm và xác định thông tin đúng/sai.
	- Viết thông báo đơn giản về họp lớp, họp câu lạc bộ thể thao.
+ Học sinh trung bình:
	- Có thể vận dụng hội thoại phần Speak để lập mẫu đối thoại tương tự trong các tình huống khác nhau ở siêu thị, nhà hàng.
	- Hiểu được khi viết thông báo ở nơi công cộng khi cần phải viết ngắn ngọn, cụ thể (thời gian, địa điểm) không cần phải viết cả câu. Làm được bài viết 2
 + Học sinh khỏ, giỏi:
	- Làm bài viết 3. Vận dụng để viết một bảng thông báo của trường hoặc lớp 
Unit 8. Country life and City life. Tổng số 6 tiết 
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể:
Nói về sự khác nhau giữa hai nơi chốn, địa điểm.
Nói về các sự kiện và những thay đổi trong tương lai.
Viết thư cho bạn về nơi ở của mình.
2. Trọng tâm ngôn ngữ:
- Present progressive:- to talk about the future
 - to show changes with the verbs to get and to become
- Comparative and superlative adjectives
3. Từ vựng: Các từ theo chủ điểm cuộc sống ở thành phố và nông thôn
facility, accessible, rural, urban, .
permanently, definitely, traditional(ly),
to create, to decrease, to provide, to struggle,
To supply somebody with, to change for the better,
4. Kĩ năng cần đạt:
- Nói về những thay đổi ở nơi mình ở.
- Nghe hội thoại ngắn điền thông tin thiếu vào chỗ trống.
- Đọc về sự khác nhau của cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
- Viết thư cho bạn kể về nơi mình ở theo các câu hỏi gợi ý.
*Lưu ý: 
	+ Học sinh yếu: Bài viết có thể trả lời các câu hỏi gợi ý bằng các câu đơn giản rồi ghép lại thành nội dung bức thư.
 	+ Học sinh tự học: Bài tập ở phần Language focus một giáo viên có thể hướng dẫn và làm mẫu tại lớp một hoặc hai mẩu đối thoại. Phần còn lại giao về nhà cho học sinh tự học. 
Unit 9. A First- Aid course. Tổng số 6 tiết	
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể:
Đưa ra lời mời, đề nghị, lời hứa và câu trả lời.
Viết một bức thư cám ơn.
2. Trọng tâm ngôn ngữ:
“ Will” to make requests, offers and promises.
In order to, so as to,.
Future Simple
3. Từ vựng: từ vựng theo chủ điểm dùng trong các trường hợp sơ cứu, cấp cứu
Emergency, ambulance, clutch, injection, victim, wound,
(un)conscious, sterile.,
to elevate, to minimize, to bleed,.
4. Kĩ năng cần đạt:
- Đưa ra câu yêu cầu lời mời, đề nghị, lời hứa và câu trả lời.
- Nghe xắp sếp tranh theo bài nghe.
- Đọc hiểu tìm thông tin cần thiết về một vài sơ cứu ban đầu.
- Viết tư cảm ơn.
*Lưu ý: 
 + Học sinh trung bình: 
	- Bài viết 2: trả lời các câu hỏi gợi ý để hoàn thành nội dung thư.
	- Bài viết 3 dành cho học sinh khá giỏi.
Unit 10. Recycling. Tổng số 6 tiết 
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể:
Đưa ra lời chỉ dẫn, hướng đẫn và cách đáp lại.
Nói cảm nghĩ về một vấn đề. 
Viết lời chỉ dẫn cho một công viêc cụ thể.
2. Trọng tâm ngôn ngữ:
Passive forms: ............................
Adjective followed by: - an infinitive 
 - a noun clause
3. Từ vựng:Theo chủ điểm tái chế các đồ vật
compost, natural resources, mixture, tray, mess, tyre, waste,
to decompose, to soak, to mix, to recycle, refill, reuse, melt, fertilize, 
4. Kĩ năng cần đạt:
- Nói hướng dẫn phân loại rác.
- Nghe lấy thông tin chính về cách làm phân xanh.
- Đọc hiểu về những đồ thải có thể tái chế.
- Viết lời hướng dẫn đơn giản theo từ, cụm từ gợi ý.
*Lưu ý:
	+ Học sinh trung bình: - Hiểu và nói được loại rác nào có thể tái chế để sử dụng.
	 - Hiểu và sử dụng được các câu bị động.
Unit 11. Traveling around Vietnam . Tổng số 6 tiết 
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể:
- Diễn đạt mối quan tâm của mình với người khác.
- Đưa lời đề nghị và chấp nhận/từ chối lời đề nghị.
- Viết tường thuật một sự việc đã xảy ra.
2. Trọng tâm ngôn ngữ:
- ed and -ing participles
- Would/Do you mind if ......?; Would/Do you mind verb-ing ...?
3. Từ vựng: theo chủ đề du lịch
	- Tên một số danh lam thắng cảnh của Việt Nam: Ha long Bay, Nha Trang, Sapa,...
	- Từ liên quan miêu tả các địa điểm du lịch: water fall, canoe, limestone, stream, magnificent, sunbath, oceanic institude, paddle, rescue, 
4. Kĩ năng cần đạt:
	- Nói được câu đề nghị xã giao.
	- Nghe hiểu chỉ đường đơn giản.
	- Đọc hiểu các quảng cáo du lịch đơn giản.
	- Viết tường thuật một sự việc, câu truyện theo từ và tranh gợi ý. 
*Lưu ý:
	+ Học sinh trung bình:
	 Do phần Listen 4. Tapecript dài và khó. Giáo viên có thể điều chỉnh dạng bài tập dễ hơn như nghe điền từ thiếu,... hoặc tìm nhưng đoạn hội thoại về hỏi và chỉ đường đơn giản để đọc cho học sinh làm bài nghe.
Unit 12 A Vacation abroad. Tổng số 6 tiết 
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể:
	- Biết lập kế hoạch cho một chuyến đi chơi.
	- Đưa lời mời, nhận và từ chối lời mời.
	- Viết một bưu thiếp.
2. Trọng tâm ngôn ngữ:
	- Past progressive .................
- Past progressive with when, while.
3.Từ vựng: Chủ đề tham quan du lịch ở nước ngoài:
Tên một số địa danh nổi tiếng: Mount Rushmore, Napa Valley, Hawaii, Statue of Liberty, Empire State Building, 
Từ mới: - abroad, tour, price, volcano, lava, valley, rock, shore, humid, minus, wharf, centigrate, volcano, sightseeing, gym, brochure, gallery, intinerary, luggage, ...
- pick sb up, come over, carve, depart, situate, pour out, include, bother,... 
4. Kĩ năng cần đạt:
	- Trao đổi lập được kế hoạch cho chuyến du lịch theo mẫu.
	- Nghe dự báo thời tiết và ghi lại. 
	- Đọc hiểu về một chuyến đi du lịch.
	- Viết một bưu thiếp ngắn theo mẫu và từ gợi ý.
Unit 13. Festivals . Tổng số 6 tiết 
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể:
	- Nói về một số lễ hội truyền thống.
	- Hỏi đáp chuẩn bị cho một lễ hội.
	- Kể, viết đoạn văn tường trình về một sự việc/lễ hội đã xảy ra.
2. Trọng tâm ngôn ngữ:
	- Passive form (present, past and future tenses)
	- Compound worrds: rice-cooking, fire-making, car-making, ...
	- Reported speech (review)	
3. Từ vựng: Theo chủ điểm lễ hội:
- Tên một số lễ hội: Rice-cooking Festival, Mid- Autumn Festival, School Festival, Flower Festival, Harvest festival,
	- festivals, competition, team, council, bamboo, ingredient, ancestor, custom, peach blosoms, spring roll, greetings, poem, team mate,...
	-upset, yell, fetch, seperate, rub, award, participate, tidy, make a fire, decorate, worship, keen on, judge, tidy, ...
4. Kĩ năng cần đạt:
	- Trao đổi ngắn về việc dọn dẹp, chuẩn bị cho một lễ hội.
	- Nghe điền thông tin thiếu về việc chuẩn bị đón Tết.
	- Đọc hiểu về lễ Giáng sinh.
	- Viết kể lại một lễ hội mà bản thân được dự theo câu hỏi gợi ý.
*Lưu ý: 
	+ Học sinh trung bình:Nêu được tên, thời gian và một số nét tiêu biểu về một số ngày lễ hội phổ biến. 
	+ Bài viết 2 và bài nghe 2: Dành cho học sinh khá giỏi.
Unit 14. Wonders of the world. Tổng số 6 tiết 
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể:
	- Hỏi đáp tìm kiếm thông tin về địa điểm nội tiếng.
	- Viết thư cho bạn về một địa danh mới đến thăm.	
2. Trọng tâm ngôn ngữ:
	- Passive forms
	- Indirect questions with if or whether
- Verb + to- infinitive	
- Question words before to-infinitive 
3. Từ vựng:
- Tên một số địa danh thuộc di sản kì quan thế giới: Stonehenge, Great Wall, Big Ben, The hanging garden of Babylon,pyramid, Angkor Wat, 
- claim, compile, honor, know of/about, gather, ....
- cenutry, norkel, surround, jungle, heritage, pyramid, attration, wonder, coral, rainforest, marine,...
4. Kĩ năng cần đạt:
	- Hỏi, đáp lấy thông tin về các địa danh nổi tiếng.
	- Nghe một một quảng cáo du lịch và tìm lỗi sai.
	- Đọc về một số kì quan của thế giới.
	- Viết thư kể cho bạn về một chuyến đi du lịch.
*Lưu ý: 
	+ Học sinh trung bình: 
	- Trao đổi ngắn để có thông tin về một số địa danh nổi tiếng.
	 - Biết được tên, vị trí của một số kì quan của thế giới.
	- Điều chỉnh yêu cầu cần đạt:- Bài viết 2 dành cho học sinh khá giỏi.
Unit 15. Computer. Tổng số 6 tiết 
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể:
	- Nêu ý kiến đồng ý/ không đồng ý: So do I, I do too, ...
	- Viết hướng dẫn sử dụng máy in dựa vào từ gợi ý
2. Trọng tâm ngôn ngữ:
	- Present perfect and simple past
	-Present perfect with "yet" and "already"
3. Từ vựng: 
	-insert, sequence, get sth from, receive, post, plug in, load, remove, flash, tray, input,...
	- programmer, flow chart, access, message, degree, power button, plug, socket, bulletin, icon, screen, guarantee, event, ...
4. Kĩ năng cần đạt:
	- Nêu ý kiến và đáp lại ý kiến của người khác.
	- Nghe nắm thông tin hoàn thành sơ đồ.
	- Đọc hiểu về một thư viện bằng máy tính.
	- Viết sử dụng máy in theo từ và tranh gợi ý.
*Lưu ý:
	+ Học sinh trung bình: - Nghe điền thông tin vào chỗ trống (Giáo viên điều chỉnh bài tập luyện nghe).
Unit 16. Inventions. Tổng số 6 tiết 
1. Mục tiêu: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể:	
- Nói về các phát minh sáng chế dùng câu bị động.
- Trình bày quy trình sản xuất cacao.
2. Trọng tâm ngôn ngữ:
	- Passive forms (review)
	- Sequence markers: first, then, next, after, that, finally, 
3. Từ vựng: 
- Từ liên quan chủ điểm sáng chế, phát minh: facsimile, loudspeaker, microwave, x-ray,laser,microphone,vacuum,
- Từ nối : first, then, next, after that, finally, 
	- connect, fix, install, post, restrict, adjust, manufacture, crush, grind, roll, mold, pour, press, flatten,refine, shell, ferment, mix, ...
	- printer, challenging, degree, manual, document, ...
4. Kĩ năng cần đạt:
	- Hỏi, đáp về thời gian phát minh, sáng chế ra một số vật dụng.
	- Nghe hiểu về qui trình làm giấy.
	- Đọc về một số đồ điện gia dụng.
	- Viết về về qui trình làm cacoa theo từ và tranh gợi ý.
*Lưu ý:
	+ Học sinh trung bình: 
	- Nêu được tên một số đồ gia dụng, vật dụng cần thiết và nói chúng được phát minh, sáng chế từ khi nào.
	- Sử dụng được một số từ nối giới thiệu trong bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuan kien thuc ky nang Tieng Anh 8.doc