Thiết kế giáo án môn Sinh học khối 8 - Năm học 2010 - 2011

Thiết kế giáo án môn Sinh học khối 8 - Năm học 2010 - 2011

A. MỤC TIÊU.

- HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng.

- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.

- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- KT câu 1. 2. 3 SGK.

3. Bài mới

 VB: ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể?

 Vai trò của các chất đó?

 - GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể?

 

doc 102 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học khối 8 - Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37
Bài 34: Vitamin và muối khoáng
Ngày soạn:08/01/2011,ngàydạy:.......................
A. mục tiêu.
- HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
B. chuẩn bị.
- Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- KT câu 1. 2. 3 SGK.
3. Bài mới
	VB: ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể?
	Vai trò của các chất đó?
	- GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể?
Hoạt động 1: Vitamin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và hoàn thành bài tập SGK:
- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I SGK để trả lời câu hỏi:
- Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối với cơ thể?
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.1 SGK tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số vitamin
- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được tổng hợp trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời từ chất egôstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan.
- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như thế nào để có đủ vitamin
- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong dầu tan trong nước => cần chế biến thức ăn cho phù hợp.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK cùng với vốn hiểu biết của mình, hoàn thành bài tập theo nhóm.
- HS trình bày kết quả nhận xét:- kết quả đúng :1,3,5,6 
- HS dựa vào kết quả bài tập :
+ Thông tin đẻ trả lời kết luận
- HS nghiên cứu bảng 34.1 để nhận thấy vai trò của một số vitamin.
Kết luận: 
- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần thiết.
	+ Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và động vật không có khả năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.
- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
Hoạt động 2: Muối khoáng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả lời câu hỏi:
- Muối khoáng có vai trò gì với cơ thể?
- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?
- Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng muối iốt?
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để bảo đảm đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
- HS dựa vào thông tin SGK + bảng 34.2, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Thiếu vitamin D, trẻ bị còi xương vì cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin D. Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hoá Ca và P tạo xương.
+ Sử dụng muối iốt để phòng tránh bướu cổ.
Kết luận: 
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa và rau quả tươi)
+ Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...) 
+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn.
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
	- Đọc “Em có biết”.
Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ yếu là muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn hàng ngày.
Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hoá vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ mạnh.
Tiết 38
Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống
Nguyên tắc lập khẩu phần
Ngày soạn: 08/01/2011,ngàydạy:.......................
A. mục tiêu.
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
B. chuẩn bị.
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
- Bài tập 3, 4 ( Tr - 110).
3. Bài mới
	VB: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+ Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam 
(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? 
- Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV tổng kết lại nội dung thảo luận.
- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? 
- HS tự thu nhận thông tin => thảo luận nhóm, nêu được:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít.
- HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
+ Các nước đang phát triển chất lượng cuộc sông thấp => trẻ em suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.
Kết luận: 
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng > lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ.
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi:
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện như thế nào?
- GV treo tranh các nhóm thực phẩm – Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập:
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
+ Giàu Gluxít
+ Giàu prôtêin 
+ Giàu lipit 
+ Nhiều vitamin và muối khoáng 
- GVnhận xét
- Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì?
- Nghiên cứu bảng và trả lời 
Nhận xét và rút ra kết luận 
- HS dựa vào vốn hiểu biết quan sát tranh và thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
+ Đại diện nhóm trình bày, bổ sung => đáp án chuẩn.
+ Tỉ lệ các loại chất trong thực phẩm không giống nhau => phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ chất cho cơ thể => KL.
Kết luận: 
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ. 
+ Năng lượng chứa trong nó.
- Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong thực phẩm không giống nhau nên cần phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể đồng thời giúp ăn ngon hơn => hấp thụ tốt hơn.	
Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
?-Khẩu phần là gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận :
- Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường?
- Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi?
- Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên căn cứ nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh?
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và nêu được :
+ Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường phục hồi sức khoẻ.
+ Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ để dễ tiêu hoá.
HS rút ra kết luận.
- Họ dùng sản phẩm từ thực vật như : đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin, lipít
Kết luận: 
- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
- Khẩu phần cho các tượng khác nhau không giống nhau và ngay với 1 người trong giai đoan khác nhau cũng khác nhau vì: nhu cầu năng lượng và nhu cầu dinh dưỡng ở những thời điểm khác nhau không giống nhau.
- Nguyên tắc lập khẩu phần :
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng.
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng vitamin .
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
4. Kiểm tra - đánh giá
Khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất:
Câu 1: Bữa ăn hợp lí cần có năng lượng là:
	a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng.
	b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
	c. Cung cấp đủ	 năng lượng cho cơ thể
	d. Cả a, b, c đúng.
Câu 2: Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần:
	a. Phát triển kinh tế gia đình
	b. Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng
	c. Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.
	d. Chỉ a và b
	e. Cả a, b, c.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
	- Xem trước bài 37, kẻ sẵn các bảng vào giấy.
Tiết 39
Bài 37: Thực hành
Phân tích một khẩu phần cho trước
Ngày soạn: 15/01/2011,ngàydạy:.......................
A. mục tiêu.
- HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.
- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
B. chuẩn bị.
- HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy.
- Phóng to các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK.
3. Bài mới
	VB: ? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần. Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để xây dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV lần lượt giới thiệu các bước tiến hành:
+ Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1
 A: Lượng cung cấp 
 A1: Lượng thải bỏ
 A2: Lượng thực phẩm ăn được
+ Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách tính.
- GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dưỡng.
- Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà.
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A.
+ Xác định lượng thải bỏ:
 A1= A (tỉ lệ %)
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được:
 A2= A – A1
- Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin
- Bước 4:
+ Cộng các số liệu đã liệt kê.
+ Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí.
Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing  ... iểm tra bài cũ
- Trình bày con đường lây truyền và tác hại của bệnh lậu, giang mai?
3. Bài mới
Hoạt động 1: AIDS là gì? HIV là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu gì về AIDS? HIV? 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65.
- GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài.
- HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi:
+ AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- 1 HS lên bảng chữa, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
Kết luận: 
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
- Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65).
Hoạt động 2: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi:
- Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người?
- GV nhận xét.
- GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều.
- HS đọc thông tin và mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: 
+ Vì: AIDS lây lan nhanh, nhiễm HIV là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu.
- HS tiếp thu nội dung.
Kết luận: 
- AIDS là thảm hoạ của loài người vì:
+ Tỉ lệ tử vong rất cao.
+ Không có văcxin phòng và thuốc chữa.
+ Lây lan nhanh.
Hoạt động 3: Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu vấn đề:
+ Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS?
+ HS phải làm gì để không mắc AIDS?
+ Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS?
+ Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ?
+ An toàn truyền máu.
+ Mẹ bị AIDS không nên sinh con.
+ Sống lành mạnh.
- HS thảo luận và trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS:
+ Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền.
+ Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng.
+ Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con.
4. Kiểm tra- đánh giá
- GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại: nguy cơ lây nhiễm, tác hại và cách phòng tránh AIDS.
- Đánh giá giờ.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị nội dung ôn tập.
...............................................................................................................................
Tiết 68: 
 bài tập
 Ngàysoạn 12/04/2011, ngày dạy:................. 
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hs nắm được một số kiến thức cơ bản trong các chương VII, VIII, IX, X, XI.
- Hs vận dụng những kiến thức đã học để làm một số bài tập.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số bài tập trong sách bài tập sinh học 8.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn các kiến thức cơ bản trong các chương VII, VIII, IX, X, XI.
III.Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra:
? Nêu nguyên nhân, triệu trứng, tác hại, con đường lan truyền và biện pháp phòng bệnh lậu?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1:
 Gv đưa ra các bài tập và yêu cầu Hs nghiên cứu và trả lời.
Bài tập 1: Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Nước tiểu được tạo ra từ:
A, Bể thận B, Đơn vị chức năng
C, Bóng đái D, ống dẫn nước tiểu
2. Chất nào dưới đây không có trong nước tiểu đầu:
A, Nước B, Ion C, Prôtêin D, Chất bã
3. Người bị sỏi thận cần hạn chế loại thức ăn nào dưới đây:
A, Muối khoáng B, Đường
C, Vitamin D, Nước
4. Sắc tố ở da có ở:
A, Lớp biểu bì B, Lớp bì
C, Lớp mỡ D, Cả A, B và C
5. Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:
A, 75% B, 85% C, 90% D, 95% 
6. Thân của tế bào thần kinh có dạng:
A, Hình sao B, Hình que
C, Hình nón D, Hình nhiều dạng
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Lậu và giang mai là các bệnh lây truyền chủ yếu qua ..........................
2. Khi trứng chín bao noãn vỡ ra để trứng thoát ra ngoài, đó là .........
3. Tinh hoàn và buồng trứng ngoài thực hiện chức năng sinh sản, còn thực hiện chức năng của ...........
 Hs nghiên cứu và làm các bài tập.
 Mỗi bài 1 Hs lên bảng làm, Hs khác nhận xét bổ sung.
 Gv nhận xét, đưa ra đáp án.
 * Hoạt động 2:
 Gv chia lớp thành 4 nhóm và đưa ra các câu hỏi, yêu cầu Hs thảo luận nhóm và trả lời:
Bài tập 1: Cận thị là gì? Người cận thị muốn nhìn rõ vật ở xa cần phải làm gì?
Bài tập 2: Não bộ người được phân chia thành mấy vùng chức năng? Là những vùng nào?
Bài tập 3: Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là những thói quen nào? Em hãy đề ra cho mình một kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học?
 Hs thảo luận nhóm và làm các bài tập.
 Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Gv nhận xét, đưa ra đáp án.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung kiến thức.
- Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản cần nắm.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Đọc trước bài 66: Ôn tập - Tổng kết.
Đáp án:
( Nội dung tiết 67 )
I.Bài tập trắc nghiêm khách quan:
Bài tập 1:
1. D
2. C
3. A
4. A
5. B
6. A
Bài tập 2:
1. Quan hệ tình dục 
2. Sự rụng trứng
3. Các tuyến nội tiết
II. Bài tập trắc nghiệm tự luận:
Bài tập 1: 
-Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
-Người cận thị muốn nhìn rõ vật ở xa phải đeo kính mặt lõm (kính phân kì).
Bài tập 2: Não bộ người được phân chia thành 8 vùng chức năng. Gồm:
-Vùng cảm giác.
-Vùng vận động.
-Vùng hiểu tiếng nói.
-Vùng hiểu chữ viết.
-Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết).
-Vùng vị giác.
-Vùng thính giác.
-Vùng thị giác.
Bài tập 3: 
*Các thói quen sống khoa học:
-Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
-Khẩu phần ăn uống hợp lý.
-Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu.
*Hs tự để ra cho mình kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học.
Tiết 69 Bài 66: 
 ôn tập - tổng kết
 Ngàysoạn 18/04/2011, ngày dạy:................. 
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hệ thống hoá nội dung kiến thức đã học.
- Hs nắm được một số kiến thức cơ bản đã học trong năm học.
- Hs vận dụng những kiến thức vào cuộc sống.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Chẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức từ đầu năm học.
III.Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra:
( Không kiểm tra )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1:
 Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập:
- Nhóm 1: Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết.
 Bảng 66.2: Quá trình tạo thành nước tiểu của thận.
- Nhóm 2: Bảng 66.3: Cấu tạo và chức năng của da.
 Bảng 66.4: Cấu tạo và chức năng các bộ phân của hệ thần kinh.
- Nhóm 3: Bảng 66.5: Hệ thần kinh dinh dưỡng.
 Bảng 66.6: Các cơ quan phân tích quan trọng.
- Nhóm 4: Bảng 66.7: Chức năng của các thành phần cấu tạo của mắt và tai.
 Bảng 66.8: Các tuyến nội tiết.
 Hs các nhóm tiến hành thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
 Đại diện của các nhóm lên trình bày bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Gv nhận xét, đưa ra đáp án.
? Dựa vào sự hiểu biết về các điều kiện của sự thụ tinh và sự thụ thai, người ta đã đề ra các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai ngoài ý muốn hoặc phải nạo phá thai và thực hiện được kế hoạch hoá gia đình. Vậy các điều kiện đó là gì? Các nguyên tắc cần đề ra là gì?
 Hs nghiên cứu trả lời.
-> Rút ra kết luận.
* Hoạt động 2:
 Gv yêu cầu Hs đọc thông tin mục II sgk và cho biết:
? Chương trình Sinh học 8 giúp em có những kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh?
 Hs nghiên cứu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể.
+Các hệ cơ quan quan trọng của cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng và chịu sự điều khiển của hệ thần kinh.
+Các tác nhân gây hại cho cơ thể	
-> Rút ra kết luận.
* Hoạt động 3:
 Gv yêu cầu Hs thảo luận trong bàn và nghiên cứu để trả lời các câu hỏi sau:
? Cơ thể có những cơ chế sinh lý nào để đảm bảo tính ổn định của môi trường trong cơ thể?
? Cơ thể có thể phản ứng lại những đổi thay của môi trường xung quanh bằng cách nào để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển? Cho ví dụ minh hoạ?
? Cơ thể điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường trong mọi lúc, ở mọi nơi bằng cách nào? Cho ví dụ minh hoạ?
? Để có thể tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh không phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên cần phải chú ý những gì?
? Trình bày tính thống nhất trong mọi hoạt động sống của cơ thể thông qua một số ví dụ tự chọn?
 Hs thảo luận trong bàn, nghiên cứu trả lời.
-> Rút ra kết luận.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung kiến thức.
- Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản cần nắm.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Ôn tập chuẩn bị thi học kì II..
I. Ôn tập học kì II:
(Nội dung bảng).
II. Tổng kết sinh học 8:
+Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể.
+Các hệ cơ quan quan trọng của cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng và chịu sự điều khiển của hệ thần kinh.
+Cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường để tồn tại và phát triển.
+Biết các tác nhân gây hại cho cơ thể
III. Câu hỏi ôn tập:
-Nhờ cơ chế điều hoà thân kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên nên đã đảm bảo được tính ổn định của môi trường trong.
-Cơ thể phản ứng lại những đổi thay của môi trường xung quanh để tông tại và phát triển bằng cơ chế phản xạ. Ví dụ: Sởn gai ốc 
-Sự điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường nhờ cơ chế điều hoà và phối hợp hoạt động của các phân hệ giao cảm, đối giao cảm và hệ nội tiết dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Ví dụ: Tăng, giảm nhịp tim 
-Để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh không phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên cần:
+Giữ quan hệ tình bạn lành mạnh.
+Phải năm vững kiến thức về thụ tinh và sự làm tổ của trứng đã trhụ tinh. Khi không kiềm chế được cần phải sử dụng các biện pháp tránh thai.
Tiết 70:
thi học kỳ ii
Ngàysoạn 25/04/2011, ngày dạy:................. 
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được những kiến thức cơ bản về quá trình bài tiết nước tiểu, vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết; kiến thức về da, vệ sinh da; kiến thức về hệ thần kinh.
- Hs nắm được tính chất và vai trò của hoocmôn.
- Qua bài này đánh giá được chất lượng của học sinh.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ, tái hiện kiến thức.
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, trung thực trong giờ.
II Tiến trình
1 ổn định
2. đề bài: phong giáo dục ra
3 đáp án: phòng giáo dục ra

Tài liệu đính kèm:

  • docphan thi quyet sinh 8.doc