I/ MỤC TIÊU:
- HS thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người người.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm, tư duy độc lập. Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- V giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Mở đầu:
-Ổn định lớp (1 phút):
2/ Bài mới:
Hoạt động 1(13 Phút):
1/ Vị trí của con người người trong tự nhiên
Mục tiêu: HS thấy được vị trí cao nhất của con người người trong thế giới sinh vật
Cách tiến hành:
Ngày soạn:25 / 08/2009 Ngày dạy:27/ 08/2009 TUẦN 1 Tiết PPCT:1 Bài 1. MỞ ĐẦU I/ MỤC TIÊU: - HS thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người người. - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm, tư duy độc lập. Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - V giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: -Ổn định lớp (1 phút): 2/ Bài mới: Ä Hoạt động 1(13 Phút): 1/ Vị trí của con người người trong tự nhiên F Mục tiêu: HS thấy được vị trí cao nhất của con người người trong thế giới sinh vật F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Em hãy kể tên các loài ĐV mà em đã biết? - Ngành ĐV nào có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất? - Con người người có những đặc điểm gì khác với động vật? - GV nhận xét các ý kiến trả lời, giải thích thêm => yêu cầu HS rút ra kết luận về vị trí con người người trong tự nhiên. - HS thảo luận, trao đổi nhóm theo câu hỏi, yêu cầu nêu được: + Kể tên các loài đã học. + Lớp thú là động vật tiến hóa nhất, đặc biệt là bộ khỉ, - HS thảo luện làm bài tập mục 6 SGK. (ô đúng: 1,2,3,5,7,8) à Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. v Kết luận: - Loài người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích à Làm chủ thiên nhiên. Ä Hoạt động 2 (13 Phút):2.Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh F Mục tiêu: Hiểu được nhiệm vụ cơ bản của môn học, đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Chỉ ra được mối liên quan giữa các ngành khoa học. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: + Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì? + Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn này với các ngành khoa học khác? - GV nhận xét => KL - HS nghiên cứu thông tìm hiểu à Trao đổi nhóm. + Một vài HS trả lời + HS khác nhận xét v Kết luận: - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể. - Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bào vệ cơ thể. - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các ngành khoa học khác: y học, TDTT, điêu khắc, hội hoạ,Tâm lý giáo dục . Ä Hoạt động 3 (11 phút): 3/ Phương pháp học tập bộ môn Cơ thể người và vệ sinh F Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS đọc mục 3 SGK. - Trả lời câu hỏi: Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? - GV lấy ví dụ cụ thể cho HS. - Minh họa cho HS các phương pháp đã nêu ra. - HS nghiên cứu SGK, trao đồi nhóm à thống nhất ý kiến. - Đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung. v Kết luận: + Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bả, mẫu sống để hiểu rõ hình thái, cấu tạo. + Bằng thí nghiệm tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan. + Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể. < Tổng kết: Ghi nhớ SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ(6 phút); - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài. V/ DẶN DO Ø(1 phút) Về nhà học thuộc bài, xem trước nội dung bài 2, kẽ bảng 2 Tr 9 SGK. --- Hết --- Ngày soạn : 27/08/2009 Ngày dạy : 29/08/2009 TUẦN: 1 CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết PPCT: 2 Bài 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯƠ I/ MỤC TIÊU: - HS kể tên các cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình. Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động cơ quan. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh H2.1, 2.2 SGK - Bảng phụ kẽ sẵn bảng 2 Tr 9. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút): b/ Kiểm tra bài cũ (5 phút): -Câu hỏi: -Em hãy cho biết Người thuộc lớp gì? Đặc điểm phân biệt Người với động vật? -Đáp án: -Người thuộc lớp thú. Đặc điểm cơ bản phân biệt Người với động vật là người chế tạovà sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tính tư duy, tiếng nói, chữ viết 2/ Bài mới: Ä Hoạt động 1(17 phút): 1/ Cấu tạo cơ thể. F Mục tiêu: Chỉ rõ các phần của cơ thể. - Trình bày sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Kể tên các hệ cơ quan ở ĐV thuộc lớp thú? - GV cho HS quan sát tranh H2.1;2.2. yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 tr 9. - GV nhận xét => bảng đúng, yêu cầu HS => các cơ quan của người? - HS dựa vào kiến thức cũ kể tên các hệ cơ quan. - HS quan sát tranh, thảo luận hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. v Kết luận: - Dân tộc bao bọc toàn bộ cơ thể. - Cơ thể gồm 3 phần, đầu, thân, tay chân. - Cơ hoành ngăn khoang bụng và khoang ngực. - Các hệ cơ quan: (Bảng 2 đúng) Ä Hoạt động 2(16 phút): 2/ Sự phối hợp hoạt động của cơ quan. F Mục tiêu: Chỉ ra được vai trò điều hòa hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS nghiên cứu SGK, - Quan sát sơ đồ H 2.3, trả lời câu hỏi + Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào? + Cho ví dụ? - GV nhậ xét, giảng giải thêm. - HS ngiên cứu SGK, sơ đồ, thảo luận nhóm => ý kiến đúng. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. v Kết luận: - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch. < Tổng kết: Ghi nhớ SGK. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ(5 phút): - Cơ thể nguời gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? - Cơ thể nguời là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào. V/ DẶN DÒ( 1 phút) Về nhà học thuộc bài, xem trước nội dung bài 3, ôn lại kiến thức về tế bào. --- Hết --- Ngày soạn : 01/09/2009 Ngày dạy : 03/09/2009 TUẦN 2 Tiết PPCT: 3 Bài 3. TẾ BÀO I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu được thành phần cấu trức của tế bào.phân biệt được chức năng từng cấu trúc. - Biết được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - Rèn luyện kỹ năng quan sát hình, mô hình. Biết được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H 3.1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút): b/ Kiểm tra bài cũ (4 phút): Câu hỏi: - Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân gôm những cơ quan nào?. Đáp án: - Cơ thể con người gồm co 3 phần. Phần đầu , thân và tứ chi. Phần thân gồm có những cơ quan phổi, tim, gan, dạ dày, ruột. . . . 2/ Bài mới: Ä Hoạt động 1(7 phút): 1/ Cấu tạo tế bào F Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV đặt câu hỏi : Một tế bào điển hình gồm những thành nào? - GV cho HS quan sát tranh H3.1 yêu cầu HS chỉ ra các thành phần của tế bào người. - GV nhận xét => kết luận - HS dựa vào kiến thức cũ trả lời (gồm 3 phần..) - HS quan sát tranh, chỉ ra các thành phần của tế bào. - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. v Kết luận: Tế bào gồm 3 phần: + Màng + Tế bào chất: Gồm các bào quan. + Nhân: Nhiễm sắc, nhân con người. Ä Hoạt động 2 (10 phút): 2/ Chức năng các bộ phận tế bào. F Mục tiêu: - HS nắm được các chức năng quan trọng cảu các bộ phận của tế bào. - Thấy được cầu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần tế bào. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3-1, trả lời câu hỏi : + Màng sinh chất có vai trò gì? + Lưới nội chất có vai trò gì? + Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân tế bào là trung tâm? => Gv tổng hợp các ý kiến => Kết luận - HS nghiên cứu bảng, thảo luận theo nhóm, => câu trả lời. - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét v Kết luận: Bảng 3-1 SGK Tr 11 Ä Hoạt động 3(9 phút): 3/ Thành phần hóa học của tế bào. F Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần hóa học chín của tế bào là chất vô cô và chất hữu cơ. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV: Cho biết thành phần hóa học của tế bào? - Các chất hóa học tạo nên tế bào có mặt ở đâu? - Tại sao khẩu phần ăn của mỗi người đòi hỏi phải có đầy đủ các chất? - GV nhận xét => KL - HS ngiên cứu SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Đại diện HS phát biểu, - HS khác nhận xét. v Kết luận: - Tế bào gồm nhiều chất hữu cơ, vô cơ. a/ Chất hữu cơ: + Prôtein: C, H, N, O, S +Gluxít: C,H, O + Lipít: C, H, O. + Axitnuclêic: AND, ARN b/ Chất vô cơ: Muối khoáng : Ca,Kinh tế, Na, Cu Ä Hoạt động 4(9 phút): 4/ Hoạt động sống của tế bào. F Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào là trao đổi chất, lớn lên F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hỏi: + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa ntn? + CƠ thể lớn lên được do đâu? => GV nhận xét => Kết luận - HS nghiên cứu sơ đồ H3-2 SGK thảo luận, yêu cầu nêu được: Hoạt động sống của cơ thể đều có ở tế ... S nghiên cứu thông tin, quan sát hình 56.2 à trả lời câu hỏi: + Nêu vị trí tuyến giáp. + Cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp? - GV nhận xét => ND - GV nêu câu hỏi: Nêu ý nghĩa của của cuộc vận động “ Toàn dân dùng muối Iốt” - HS tiến hành thảo luận: + Vị trí: trước sụn giáp + Cấu tạo: Nang tuyến Tế bào tuyến. + Vai trò: trong trao đổi chất và chuyển hóa. - Một số HS phát biểu, HS khác bổ sung. - Dựa vào kiến hức HS phát biểu: + Thiếu Iốt à giảm chức năng tuyến giáp à Bướu cổ. + Hậu quả: Trẻ em chậm lớn trí não kém phát triển, người lớn hoạt dộng thần kinh giảm sút. v Kết luận: - Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản , nặng 20 à 25g. - Hooc môn là tirôxin, có vai trò quan trọng trong trao đổi chát và chuyển hóa ở tế bào. - Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa trao đổi canxi và phốtpho trong máu. < Tổng kết: SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: - Làm bài tập SKG V/ DẶN DÒ : - Học bài, đọc phần “ Em có biết” - Chuẩn bị bài mới ---Hết--- Tiết PPCT: 60 Bài 57. TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: - Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến. - Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu. - Trình bày chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) (1 phút): b/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) (4 phút): Nêu vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên, tuyến giáp? 2/ Bài mới: Ä Hoạt động 1: 1. Tuyến tụy F Mục tiêu:HS nắm được chức năng của tuyến tụy F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết? - GV yêu cầu HS quan sát tranh H57.1, tìm hiểu thông tin à Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo nào? - GV nhận xét, bổ sung - yêu cầu HS trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết ở mức ổn định? - GV nhận xét => KL - HS nêu rõ 2 chức năng: tiết dịch tiêu hóa và tiết Hooc môn. - HS quan sát Hình => + Ngoại tiết: do các tế bào tiết dịch tụy à ống dẫn + Nội tiết: do các tế bào ở đảo tụy tiết ra các hooc môn. - Đại diện nhóm phát biểu. - Nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận, yêu cầu nêu được: + Khi lượng đường huyết tăng à tế bào b: tiết insulin. Tác dụng chuyển Glucôzơ à glycôgen + Khi lượng đường huyết giảm à tế bào a tiết glucagôn. Tác dụng: chuyển glicôgen à glucôzơ. v Kết luận: - Tuyến tụy vừa làm chức năng ngoại tiết, vừa làm chức năng nội tiết. - Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện. + Tế bào a : Tiết Glucagôn + Tế bàob: Tiết insulin. - Vai trò các hooc môn: nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoóc môn à tỷ lệ đường huyết luôn ổn định à đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường. Ä Hoạt động 2 : 2. Tuyến trên thận. F Mục tiêu: F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS quan sát H 57.2 à trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận? - Nghiên cứu SGK: nêu chức năng của các hooc mô tuyến trên thận - GV nhận xét => KL - HS tiến hành quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. v Kết luận: - Vị trí: Gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. - Cấu tạo: Phần vỏ ( 3 lớp) và phần tủy. - Chức năng: + Phần vỏ: tiết các hooc môn có tác dụng điều hòa đường huyết, điều hòa các muối natri, kali trong máu và làm thay đổi đặc tính sinh dục nam. + Phần tủy: tiết ađrênalin và noaađrênalin có tác dụng diều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng Glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu. < Tổng kết: Ghi nhớ SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: - Trả lới câu hỏi cuối bài. V/ DẶN DÒ : - Học bài, đọc phần “Em có biết” , chuẩn bị bài mới. ----Hết---TUẦN 31 Tiết PPCT:61 Bài 58. TUYẾN SINH DỤC Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: -Trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. - Kề tên các hoóc môn sinh dục nam và nữ. Hiểu rõ ảnh hưởng của hooc môn sinh dục đến những biến đổi ở tuổi dậy thì. - Phát triển kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm - GD ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ cơ thể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng ti H58.1 à 58.3 - Phiếu học tập theo bảng 58.1, 58.2 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) (1 phút): b/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) (4 phút): 2/ Bài mới: Ä Hoạt động 1: 1. Tinh hoàn và hooc môn sinh dục nam. F Mục tiêu:HS trình bày được chức năng của tinh hoàn, các hooc môn sinh dục nam. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H58.1, 58.2 làm bài tập điền từ SGK. - GV nhận xét => KQ đúng. 1. LH, FS 2. tế bào kẽ. 3. Testosteron. à Nêu chức năng của tinh hoàn. - GV phát phiếu học tập bảng 58.1 cho các HS nam làm. - GV nhận xét => giáo dục ý thức giữ vệ sinh - HS tién hành quan sát tranh làm bài tập điền từ. - Đại diện HS trình bày kết quả, vài HS khác nhận xét. - HS dựa vào bài tập hoàn chỉnh => chức năng của tinh hoàn. - HS tiến hành hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện HS trình bày, Hs khác nhận xét. v Kết luận: - Tinh hoàn: + Sản sinh tinh trùng. + Tiết hooc mô sinh dục nam testosteron. - Hooc môn sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. - Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam: Bảng 58.1 Ä Hoạt động 2 : 2. Buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ. F Mục tiêu: HS nắm được chức năng của buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêucầu HS quan sát tranh H 58.3 à làm bài tập điền từ - GV nhận xét, công bố kết quả đúng. 1. Tuyến yên 2. Nang trứng 3. Ơstrogen 4. Progesteron à nêu chức năng của buồng trứng. - GV phát phiếu học tập bảng 58.2 cho HS nữ hoàn thành. - GV nhận xét tổng kết các dấu hiệu. Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh. - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm lựa chọn các từ thích hợp. - Đại diện HS trìnhbày. - HS khác nhận xét. - HS dựa vào bài tập nêu chức năng của buồng trứng. v Kết luận: - Buồng trứng: + Sản sinh trứng. + Tiết hooc môn sinh dục nữ Ơstrogen. - Ơstrogen gây bién đổi cơ thể ở tuổi dạy thì của nữ. - Dấuhiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nữ. Bảng 58.2 < Tổng kết: Ghi nhớ SGK. IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: - Trìnhbày chức năng của tinh hoànvàtrứng? - Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? V/ DẶN DÒ : - Về nhà học bài, đọc phần “Em có biết” , chuẩn bị bài mới. ----Hết--- Tiết PPCT:62 Bài 59.. SỰ ĐIỀU HÒA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA TUYẾN NỘI TIẾT Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: - Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hòa trong hoạt động nội tiết. - Hiểu rõ sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - Giáo dục ý thứcgiữ gưìn sùc khỏe. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh H59.1 à 59.3 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Mở đầu: a/ Ổn định lớp (1 phút) (1 phút): b/ Kiểm tra bài cũ (4 phút) (4 phút): - Trìnhbày chức năng của tinh hoànvàtrứng? - Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? 2/ Bài mới: Ä Hoạt động 1: 1. Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết. F Mục tiêu:HS Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hòa trong hoạt động nội tiết. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của hooc môn tuyến yên? - GV tổng kết lại kiến thức. Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của tuyến yên đối với hoạt động của các tuyến nội tiết khác. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 59.1, 59.2 à trình bày sự điều hoà hoạt động của: + Tuyến giáp + tuyến trên thận - GV nhận xét => KL - HS liệt kê các tuyến: Sinh dục, giáp, tuyến trên thận. - HS phát biểu, HS khác bổ sung. - HS nghiên cứu thông tin, quan sát kỹ hình. Lưu ý: + Tăng cường + Kìm hãm. - Thảo luận thống nhất ý kiến. - Đại diên nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. v Kết luận: Tuyến yên tiết hoóc môn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. - Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hooc môn do các tuyến nội tiết tiết ra à đó là cơ chế tự điều hoà các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược. Ä Hoạt động 2 : 2. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết F Mục tiêu: Hiểu được sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết góp phần giữ vững tính ổn định của môi trường trong. F Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS quan sát tranh H 59.3, tìm hiểu thông tin SGK à Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? - Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết được thể hiện như thế nào? - GV nhận xét => KL - HS tiến hành quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. v Kết luận: Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động à đảm bảo các quá trình sinh lý trong cơ thể diễn ra bình thường. < Tổng kết: Ghi nhớ SGK IV/ CŨNG CỐ ĐÁNH GIÁ: - Lấy ví dụ, nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định của môi trường trong? V/ DẶN DÒ : - Học thuộc bài, chuẩn bị bàimới. ----Hết---
Tài liệu đính kèm: