I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm thân nhiệt và cơ chế điều hoà thân nhiệt .
- Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống.
- Các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nắng, cảm lạnh.
2. Kĩ năng:
- Tư duy tổng hợp, khái quát.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi.
II. Chuẩn bị:
1. GV : Một số tài liệu có liên quan.
2. HS: Xem trước nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp :( 1) Nắm sĩ số HS, tình hình lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ : (4phút)
ND: 12.2008 Tuần 17 Tiết 33 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và cơ chế điều hoà thân nhiệt . - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống. - Các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nắng, cảm lạnh. 2. Kĩ năng: - Tư duy tổng hợp, khái quát. - Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi. II. Chuẩn bị: 1. GV : Một số tài liệu có liên quan. 2. HS: Xem trước nội dung bài học. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp :( 1’) Nắm sĩ số HS, tình hình lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ : (4phút) Câu hỏi Đáp án Điểm 1. Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lương ? 2. Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa ? 1. (HS : Tb) Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa trong tế bào. - Mọi hoạt động của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hóa trong tế bào. 2. trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết , khí CO2 để thải ra môi trường . Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lương cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất ,... . Như vậy, hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời . 5đ 5đ 3. Bài mới : ĐVĐ : Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào ? Nhiệt do dị hoá giải phóng được bù vào phần đã mất, tức là điều hoà thân nhiệt . Thân nhiệt là gì ? Cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt ? -> bài mới . Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5’ *HĐ1: Tìm hiểu thân nhiệt I. Thân nhiệt : - GV nêu câu hỏi: ? Thân nhiệt là gì? ? Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì? - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin để trả lời các câu hỏi . -Yêu cầu nêu được: + Thân nhiệt ổn định do cơ chế điều hoà . + Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt . - Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. ? Ở người khoẻ mạnh, thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay là lạnh ? - GV bổ sung và giảng giải thêm: ở người khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hoà . - Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. -Thu nhận và ghi nhớ - Cần lưu ý HS: Tại sao khi sốt nhiệt độ tăng và không tăng quá 42oC ? 20’ *HĐ2: Tìm hiểu sự điều hoà thân nhiệt . II.Sự điều hoà thân nhiệt 1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi ở phần Đ -Các nhóm tiến hành thảo luận thống nhất ý kiến để trả lời. ? Nhiệt do cơ thể hoạt động sinh ra đã đi đâu và để làm gì? - Cần nêu được : + Nhiệt sinh ra được máu phân phối khắp cơ thể và toả ra môi trường ? Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? - Toát mồ hôi, mặt đỏ, da hồng (do mao mạch) - Da có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt . + Vì sao vào mùa hè da người ta hồng hào, còn mùa đông nhất là khi trời rét, da thường tái hoặc sởn gai ốc? - Muà hè da hồng vì mao mạch ở da giãn, lượng máu qua da nhiều, tạo điều kiện toả nhiệt . Mùa rét , mao mạch co lại, máu qua da ít ® da tím tái, cơ chân lông co -> sởn gai ốc -> giảm tỏa nhiệt - Khi trời nóng, lao động nặng, mao mạch ở da giãn à toả nhiệt tăng tiết mồ hôi. - Khi trời rét: mao mạch co lại, cơ chân lông co® giảm tỏa nhiệt, tăng sinh nhiệt (run) + Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức ) cơ thể ta có những phản ứng gì và có cảm giác như thế nào ? -Mồ hôi ra nhiều, khó bay hơi, toả nhiệt khó khăn -> bức bối và khó chịu. + Từ những ý kiến trả lời trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt ? - Gọi các nhóm lần lượt nêu kết quả. - Nêu kết quả cả nhóm. - GV bổ sung và kết luận . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). - Có thể nêu thêm: ?Tại sao khi tức giận mặt đỏ, nóng lên? Sợ hãi, mặt tái run? -Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK -Tìm hiểu: Vai trò của hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt - Cá nhân HS tự nghiên cứu SGK để trả lời. 2.Vai trò của hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt: Giữ vai trò chủ đạo, điều khiển. như thế nào? - GV tổng kết cơ chế điều hoà thân nhiệt: Tăng hoặc giảm sinh nhiệt hoặc toả nhiệt. 10 *HĐ3: Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh. III. Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh. -Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, kết hợp với liên hệ thực tế. - HS nghiên cứu thông tin ở SGK và thực tế. - Thảo luận nhóm: - Cần nêu được: + Chế độ ăn uống vào mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? + Ăn uống phù hợp theo mùa. + Vào mùa hè chúng ta cần phải làm gì để chống nóng? + Quần áo, phương tiện phù hợp. - Mùa hè: đội mũ khi ra đường, lao động. + Để chống rét , chúng ta cần phải làm gì? - Mùa đông: Giữ ấm cổ, ngực, chân. Ăn thức ăn nóng, nhiều mỡ + Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng lạnh? - Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể. - Việc xây nhà ở, công sở, cần lưu ý những yếu tố nào để góp phần chống nóng, chống lạnh? + Nhà thoáng mát mùa hè, ấm cúng mùa đông. - Nơi ở và làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và lạnh. + Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống nóng không? Tại sao? - Trồng nhiều cây xanh-> tăng bóng mát, O2 Trồng nhiều cây xanh. - Chỉ định lần lượt các nhóm nêu kết quả . -HS nêu kết quả thảo luận . - GV bổ sung và kết luận về các phương pháp phòng chống nóng lạnh. - Nhận xét, bổ sung Liên hệ thực tế. + Em đã có hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ? - HS có thể nêu một số hình thức luyện tập. + Giải thích câu “mùa nóng chống khát, trời mát thì chống đói”? -Thử giải thích dựa vào sự hiểu biết của mình? + Tại sao mùa rét càng đói, càng thấy rét? à Giáo dục HS ý thức tự rèn luyện, bảo vệ sức khỏe. 4’ * HĐ4: Củng cố. -GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức bài học à trả lời câu hỏi : ? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? ? Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng lạnh? - GV nhận xét, bổ sung. -HS vận dụng kiến thức bài học à trả lời. 4. Dặn dò (1’) - Học kĩ bài theo SGK và trả lời các câu hỏi ở SGK. - Đọc và tìm hiểu mục “Em có biết” - Ôn tập theo đề cương chuẩn bị cho ôn tập học kì I IV. Rút kinh nghiệm – bổ sung :
Tài liệu đính kèm: