Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 59: Tuyến yên, tuyến giáp

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 59: Tuyến yên, tuyến giáp

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Trình bày được vị trí cấu tạo, chức năng của tuyến yên.

- Nêu rõ được vị trí và chức năng của tuyến giáp.

- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do Hoócmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tình hình

- Kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ :

Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe, bảo vệ cơ thể

II. Chuẩn bị :

1.Chuẩn bị của GV :

+ Các hình vẽ ở SGK

 + Bảng phụ

2.Chuẩn bị của HS:

+ Xem trước nội dung bài học

 + Kẻ bảng 56.1

III. Hoạt động dạy học :

1. Ổn định tình hình lớp :( 1)

- Nắm sĩ số và tình hình chuẩn bị của HS

2. Kiểm tra bài cũ :(4)

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 59: Tuyến yên, tuyến giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: .2009 
Tuần 31
Tiết 59
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Trình bày được vị trí cấu tạo, chức năng của tuyến yên.
- Nêu rõ được vị trí và chức năng của tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do Hoócmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tình hình 
- Kỹ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ :
Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe, bảo vệ cơ thể 
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV :	
+ Các hình vẽ ở SGK 
 	+ Bảng phụ 
2.Chuẩn bị của HS:	
+ Xem trước nội dung bài học 
 	+ Kẻ bảng 56.1
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tình hình lớp :( 1’)
- Nắm sĩ số và tình hình chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
Khác nhau
Cấu tạo
- Thường kích thước nhỏ 
- Không có ổng dẫn máu
- Kích thước lớn 
- Có ống dẫn
Chức năng
- Hoócmôn ít hoạt tính mạnh 
- Chất tiết nhiều – hoạt tính không mạnh
- Phối hợp, điều hòa hoạt động các cơ quan 
 - Không có
Giống nhau
Các TB tuyến đều tiết chất tiết, nguyên liệu tạo chất tiết đều do máu cấp
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết ?
2. Hoocmôn có vai trò gì đối với cơ thể ?
2. - Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể 
- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường
2đ
2đ
2đ
2đ
2đ
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu bài : (1’) 
Tuyến yên và tuyến giáp là hai tuyến có vai trò rất quan trọng đối với họat động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
b. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
19’
Hoạt động 1: Tuyến yên
1. Tuyến yên
- Yêu cầu HS quan sát hình 55.3 + nghiên cứu thông tin SGK tr176 ® Thảo luận để trả lời các câu hỏi
- HS quan sát hình đọc thông tin và nghiên cứu kỹ bảng 56.1 tự thu nhận kiến thức.
- Tuyến yên nằm ở đâu có cấu tạo như thế nào ?
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
- Nêu được cấu tạo, vị trí của tuyến yên.
- Vị trí : Nằm ở nền sọ có liên quan đến vùng dưới đầu 
- Hoócmôn tuyến yên tác động tới những cơ quan nào ?
- Kể tên được các cơ quan chịu ảnh hưởng (như bảng 56.1).
- Cấu tạo: 3 thùy : trước, giữa và sau.
- Tại sao nói tuyến yên là một tuyến quan trọng chỉ đạo hầu hết các tuyến nội tiết khác. 
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Nêu dược vai trò quan trọng của tuyến yên. 
- Các nhóm lần lượt bóa cáo kết quả
- Tuyến yên là tuyến quan trọng.
+ Tiết Hoócmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
- GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
® Nhận xét, bổ sung.
+ Tiết Hoócmôn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý.
- Cho một HS đọc bảng 56.1.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn tên các loại Hoócmôn do tuyến yên tiết ra.
- HS đọc to bảng 56.1 cả lớp theo dõi ghi nhớ tên Hoócmôn và tác dụng của chúng 
- Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh.
+ FSH: Folliculc Stimulating Hormone
+ LH: Luteinising Hormone
+ TSH: Thyroid Stimulating Hormone
+ ACTH:Adreno Cortico Trophic Hormone
+ PRL: Prolatin hormone
+ GH: Growth hormone
+ ADH: Antidiuretic hormone
+ OT: Oâxitoxin
+ HS tham khảo
- Yêu cầu HS quan sát hình 56.1 
® Nhận xét : tác dụng của hoomon GH
- Quan sát hình vẽ
® Nêu tác dụng của hoocmôn GH khi tiết quá nhiều, quá ít.
15’
Hoạt động 2: Tuyến giáp
2. Tuyến giáp 
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 56.2.
- HS :	+ Đọc thông tin
	+ Quan sát hình
- Trả lời câu hỏi:
+ Nêu vị trí tuyến giáp?
+ Cấu tạo tuyến giáp?
+Tác dụng của tuyến giáp?
- Trả lời các câu hỏi
Cần nêu được: Vị trí của tuyến giáp.
+ Cấu tạo:
	. Nang tuyến
	. Tế bào tiết
- Vị trí: nằm trước sụn giáp, nặng 20 –25g.
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
+ Vai trò tuyến giáp
- Tiết hoocmon TH (Tirôxin) có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi. Nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng muối iốt ?
- Thảo luận dựa vào thông tin ở SGK và thực tế.
- Cần nêu được:
+ Thiếu iốt ® giảm chức năng tuyến giáp ® bướu cổ.
- GV tổng kết vế ý nghĩa của việc dùng muối iốt.
® Giáo dục HS có thói quen dùng muối iốt hàng ngày. 
+ Hậu quả:
. Trẻ em chậm lớn trí não, kém phát triển.
. Người lớn: hoạt động thần kinh suy giảm.
- Yêu cầu HS phân biệt bệnh bướu cổ với bệnh bướu cổ lồi mắt (Bazôđơ).
- GV đưa bảng phụ có ghi sẵn đấp án.
- HS dựa vào thông tin phân biệt 2 bệnh này:
+ Nguyên nhân
+ Hậu quả
Bệnh bướu cổ
Bệnh Bazôđơ
Nguyên nhân
- Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, tirôxin không tiết ra được, buộc tuyến giáp phải hoạt động mạnh.
- Tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều tirôxin làm tăng quá trình TĐC tăng tiêu dùng O2
Hậu quả
Tuyến nở to, gây bướu cổ.
Nhịp tim tăng ® hồi hộp, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi
- GV nêu vai trò của hoocmon Canxitômin của tuyến giáp và hoocmon của tuyến cận giáp.
- HS xác định vị trí của tuyến cận giáp.
- Nêu vai trò tuyến cận giáp.
+ Trường hợp tuyến cận giáp hoạt động yếu : Ca chuyển từ máu vào xương ® làm xương giòn , dễ gãy.
+ Trường hợp tuyến cận giáp hoạt động mạnh. Ca được huy động mạnh vào xương ® làm xương mềm yếu, dễ gãy.
- Hoocmon Canxitômin cùng với hoocmon của tuyến cận giáp tham gia điều hòa Ca và P trong máu.
3’
Hoạt động 3: Củng cố
- Gọi một HS đọc kết luận ở SGK (tr 178)
- Cho HS nêu lại chức năng của tuyến yên và tuyến giáp.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học tiếp theo:(2’) 
- Học bài.
- Hoàn thành bảng 56.2. Vai trò của các tuyến nội tiết
- Xây dựng thói quen dùng muối iốt hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau. Xem nội dung bài 57.
IV- Rút kinh nghiệm – bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet.59.doc