Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 57: Vệ sinh thần kinh

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 57: Vệ sinh thần kinh

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe .

- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.

- Nêu rõ được tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh.

- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe và học tập.

 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khỏe.

- Có thái độ kiên quyết tránh xa ma túy.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 57: Vệ sinh thần kinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: .2009 
Tuần 30
Tiết 57
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe .
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
- Nêu rõ được tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh.
- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe và học tập.
	2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
	3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khỏe.
- Có thái độ kiên quyết tránh xa ma túy.
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV :	
+ Tranh ảnh truyền thống về tác hại của ma túy, thuốc lá.
	+ Bảng phụ.
2.Chuẩn bị của HS:	
+ Xem trước nội dung bài học.
 	+ Kẽ bảng 54- tr 172 vào vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tình hình lớp :( 1’)
- Nắm sĩ số và tình hình chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi(HSY)
Đáp án
Điểm
- Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người?
Tiếng nói và chữ viết cũng là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.
Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp và trao đổi kinh nghiệm với nhau.
5đ
5đ
3. Giảng bài mới :
a.Giới thiệu bài : (1’) 
Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể ® làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt ? ® bài mới.
b. Tiến trình tiết dạy:
Thg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe
1. Ý nghĩa của giấc ngủ
- GV cung cấp thông tin:
Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại, nhưng mất ngủ từ 10 - 12 ngày là chết.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Ngủ là gì ? Vì sao người ta cần ngủ ?
+ Ngủ bao nhiêu lâu thì đủ ?
+ Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể ?
+ Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe ?
- Thảo luận nhóm ® nêu được:
+ Bản chất của giấc ngủ.
+ Thời gian ngủ tùy theo độ tuổi.
+ Ngủ là đòi hỏi tự nhiên, cần hơn ăn.
+ Ngủ để phục hồi hoạt động cơ thể.
- Ngủ là nhu cầu sinh lý của cơ thể .
- Ngủ là quá trình ức chế tự nhiên của bộ não, có tác dụng bảo vệ phục hồi khả năng của hệ thần kinh.
- Cho HS báo có kết quả ® bổ sung, kết luận.
- GV cung cấp thêm :
+ Trẻ sơ sinh ngủ 20h/ngày 
+ Trưởng thành ngủ 8h/ngày
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận ® nhận xét.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận. Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ? Nêu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ ?
- HS thảo luận. Cần nêu được:
+ Ngủ đúng giờ.
+ Tránh các yếùu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ như: chỗ ngủ, quần áo, giường chiếu, các chất kích thích, 
- Muốn có giấc ngủ tốt cần:
+ Cơ thể sảng khoái.
+ Chỗ ngủ thuận tiện. 
+ Không dùng các chất kích thích trước khi ngủ.
- Cho HS báo cáo kết quả.
- GV kết luận.
® Giáo dục HS có thói quen tạo một giấc ngủ tốt ® đảm bảo sức khỏe.
- Các nhóm lần lượt nêu các điều kiện để có một giấc ngủ tốt.
- Nhận xét, bổ sung.
8’
Hoạt động 2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lý
2.Lao động và nghỉ ngơi
- Gọi một HS đọc thông tin ở SGK.
- HS đọc thông tin và thu nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi:
+ Tại sao không nên làm việc quá sức ? Thức quá khuya ?
- Trả lời câu hỏi:
Nêu được : tránh gây căng thẳng cà mệt mỏi cho hêï thần kinh.
+ Thế nào là làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ?
® Liên hệ thực tế bản thân em 
- Liên hệ bản thân: thời gian học tập, vui chơi, nghỉ ngơi 
- Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh
đã làm việc và nghỉ ngơi hợp lý chưa ?
+ Cần thực hiện những yêu cầu gì để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh ?
- GV cần bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
- HS nêu được 3 yêu cầu (như SGK).
- Biện pháp:
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.
+ Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh bận suy nghĩ.
+ Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
15’
Hoạt động 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh
3.Chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 54.
- Yêu cầu thảo luận:
+ Liệt kê những chất gây hại đối với hệ thần kinh.
- Các nhóm thảo luận, vận dụng những hiểu biết thông qua sách báo, đài, 
® Hoàn thành bài tập.
+ Nêu rõ mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe nói chung và hệ thần kinh nói riêng.
® Hoàn thành bảng.
- Gọi HS báo cáo kết quả ® GV ghi lại kết quả vào bảng phụ.
- Nhận xét, kết luận.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nội dung bảng 54.
Loại chất
Tên chất
Tác hại
Kích thích
- Rượu 
- Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.
- Nước chè, cà phê.
- Kích thích hệ thần kin, gây khó ngủ.
Gây nghiện
- Thuốc lá.
- Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bẹnh ung thư, khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém.
- Ma túy.
- Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách.
® Giáo dục HS có ý thức không sử dụng các chất kích thích và gây nghiện (có thể giới thiệu tránh tác hại của thuốc lá, rượu, ma túy  )
- HS cam kết không sử dụng thuốc lá, rượu, ma túy 
2’
Hoạt động 4: Củng cố
Cho HS làm bài tập.
Chọn câu trả lời đúng nhất
1- Bản chất sinh lý của giấc ngủ là gì ?
a- Ngủ là thời gian nghĩa khơi
hoàn toàn.
b- Não hoạt động nhiều sẽ mệt mỏi, muốn phục hồi thì phải ngủ.
c- Ngủ là sự khếch tán ức chế lan dần ra toàn bộ võ não, khi ngủ tất cả các cơ quan trong cơ thể đều giảm bớt hoạt động tối đa.
d- Ngủ là nhu cầu sinh lý của cơ thể.
Chọn : Đáp án : c
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học tiếp theo:(2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi Tr173-SGK.
- Ôn chương hệ thần kinh.
- Xây dựng cho mình một thời gian biểu làm việc và nghĩ ngơi hợp lý và thực hiện nghiêm túc thời gian biểu này.
- Chuẩn bị bài sau: Đọc bài 55.
IV- Rút kinh nghiệm – bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet.57.doc