Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 53 đến tiết 55

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 53 đến tiết 55

 I. Mục tiêu:

1- Kiến thức:

- Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng.

- Trình bày được vai trò của tiếng nói , chữ viết và khả năng tư duy từu tượng của con người.

2- Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và phan tích kênh hình.

- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.

- Kỹ năng hoạt động nhóm.

3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập , xây dựng các thói quen và nếp sống văn hoá.

 II: Chuẩn bị:

 +Tranh cung phản xạ.

 + Tư liệu về sự hình thành tiếng nói và chữ viết.

 + H 47.4.

 

doc 6 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 53 đến tiết 55", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 29 -Tiết 55
Baứi 53 : Hoaùt ủoọng thaàn kinh caỏp cao ụỷ ngửụứi.
 I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng.
- Trình bày được vai trò của tiếng nói , chữ viết và khả năng tư duy từu tượng của con người.
2- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phan tích kênh hình.
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập , xây dựng các thói quen và nếp sống văn hoá.
 II: Chuẩn bị:
	+Tranh cung phản xạ.
	+ Tư liệu về sự hình thành tiếng nói và chữ viết.
	+ H 47.4.
III. Tiến trình:
1. OÅn ủũnh lụựp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 + Trình bày sự hình thành PXCĐK? 
 + YÙ nghĩa của sự thành lập PXCĐK? 
3. Bài mới:
	Vào bài: Nêu tên và chức năng của từng vùng trên vỏ não ?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người.
+ Nghiên cứu Ê SGK ?
- GV ví dụ về 2 cậu bé sinh ra ở 2 nơi sống điều kiện trái ngược hoàn toàn nhau, sau 20 naờm đổi chỗ sống cho nhau và sau 5 năm sau lại đổi chỗ cho nhau ai về nơi người đó đã sinh ra.
 Hỏi các công việc, sinh hoạt của họ có còn như trước khi đổi chỗ cho nhau không?
+ Lấy ví dụ trong đời sống thực tế về sự thành lập phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ khi không coứn thích hợp ?
+ Sự thành lập phản xạ và ức chế phản xạ ở người và thú có gì giống nhau và khác nhau ? Ví dụ ?
- Ghi nhụự: Về quá trình thành lập và ức chế, ý nghĩa.
- Khaựi nieọm: Số lượng và mức độ phức tạp.
Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết.
- Nghiên cứu Ê SGK.
+ Vai trò của tiếng nói và chữ viết là gì ?
- GV lấy ví dụ để làm nổi bật vai trò của tiếng nói và chữ viết.
Hoạt động 3. Tìm hiểu tư duy trừu tượng.
- Nghiên cứu Ê SGK ?
+ Tư duy trừu tượng ở con người được hình thành như thế nào?
- GV lấy ví dụ: Con gà, con trâu, con cá hình thành khái niệm “động vật” từ đó tổng kết lại kiến thức.
I. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người:
- Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau nó giúp cơ thể thích nghi với đời sống.
II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết:
- Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu để gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.
- Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm sống với nhau.
III. Tư duy trừu tượng:
- Từ những thuộc tính chung của sự vật hiện tượng, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng những từ.
- Khả năng khái quát hoá và trừu tượng hoá là cơ sở tư duy trừu tượng.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
 	- Đọc ghi nhớ SGK.
	- Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa gì đối với đời sống?
	- Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống ?
5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau: 
 - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
 - Trả lời các câu hỏi SGK
 - Đọc “Em có biết”.
	 - Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh.
	 - Kẻ bảng 54 SGK.
Tuaàn 29 -Tiết 56
Baứi 54 : Veọ sinh heọ thaàn kinh.
 I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hgệ thần kinh.
- Nêu rõ tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh.
- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý 
2- Kỹ năng: Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế, kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: - Giáo dục ý thứcvệ sinh , giữ gìn sức khoẻ.
- Có thái độ kiên quyết tránh xa ma tuý.
 II: Chuẩn bị:
+ Tranh ảnh truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện: rượu thuốc lá, ma tuý,
+ Bảng phụ ghi nội dung bảng 54 SGK.
III. Tiến trình:
1. OÅn ủũnh lụựp.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não? 
3. Bài mới: 	Vào bài: Chức năng của hệ thần kinh là gì ?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sửực khoẻ.
- GV: Chó nhịn ăn 20 ngày vaón soỏng nhưng không ngủ 10-12 ngày là chết.
+ Thảo luận câu hỏi SGK/172 ?
- GV: Thông báo về bản chaỏt của giấc ngủ, nhu cầu ngủ ở các độ tuổi khác nhau.
+ Muốn có giấc ngủ tốt cần có những điều kiện gì? 
+ Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ?
Hoạt động 2. Xây dựng chế độ lao động nghỉ ngơi hợp lý.
+ Thảo luận: Tại sao không nên làm việc quá sức và thức quá khuya?
- Tránh gây căng thẳng mệt mỏi cho hệ thần kinh.
Hoạt đông 3.Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh.
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 54 SGK.
I. YÙ nghĩa của giấc ngủ đối với sửực khoẻ:
- Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
- Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
+ Tâm hồn thoải mái.
+ Chỗ ngủ phải thoáng và yên tĩnh.
+ Không sử dụng các chất kích thích trước khi đi ngủ.
II. Lao động nghỉ ngơi hợp lý.
-Lao động nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
- Biện pháp SGK/ 172.
III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh:
- Học sinh hoàn thành bảng 54 SGK.
Bảng 54 SGK
Loại chất
Tên chất
Tác hại
Chất kích thích
Rượu, nước chè, cà phê, bia,..
- Hoạt động của vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém.
Chất gây nghiện
Thuốc lá, ma tuý
- Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư. Khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém.
- Suy yếu nòi giống, kieọt queọ kinh tế, dễ mắc HIV, mất nhân cách
Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh
Rượu, bia
- Sử dụng nhiều gây lão hoá neuron thần kinh.
.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
	- Đọc ghi nhớ SGK.
	- Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ?
	- Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm đến vấn đê gì và sao ?
5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
 - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
 - Trả lời các câu hỏi SGK.
 - Em hãy đề ra kế hoạch cho bản thân để đảm bảo sức khoẻ học tập ?
 - Đọc “Em có biết”.
- Tìm hiểu về tuyến nội tiết. 
	Toồ trửụỷng kieồm tra 	 	 	 	Ban giaựm hieọu
 	 	 (Duyeọt)
Tuaàn 30 -Tiết 57
Kieồm tra 1 tieỏt.
Tuaàn 30 -Tiết 58
Chửụng 10 : Tuyeỏn noọi tieỏt
Baứi 55 : Giụựi thieọu chung heọ noọi tieỏt.
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Trình bày được sự giống nhau giữa tuyến nội tiét và tuyến ngoại tiết.
- Nêu được tên các tuyến nội tiết chính.
- Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tàm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.
2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 - Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
 - Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Thái độ học tập.
II. Chuẩn bị: Tranh phóng to H55.1,2,3 SGK.
III. Tiến trình:
1. OÅn ủũnh lụựp.
2. Bài mới: Vào bài: Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trinh sinh lý của cơ thể. Vởy tuyến nội tiết là gì? Có những tuyến nội tiết nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm hệ nội tiết.
- Nghiên cứu o SKG 
+ Vai trò của hệ nội tiết là gì ?
+ Cơ chế gây hiệu quả đối với cơ thể là gì?
+ Tính hiệu quả của các chất do tuyến nội tiết tiêt ra là gì ?
Hoạt động 2. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.
- GV treo H55.1,2 SGK.
+ Tìm hiểu đường đi của các sản phẩm tiết trên H55.1,2 SGK và nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ?
+ Hãy kể tên các tuyến mà em biết và cho biết chúng thuộc cá loại tuyến nào?
- Đọc o SGK. 
- GV nhấn mạnh các ý cơ bản cho HS.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính chất và vai trò của hoocmon.
- Nghiên cứu o SGK.
+ Hoocmon có những tính chất gì?
- GV: Cơ chế chìa khoá và ổ khoá , VD.
+ Hoocmon có những vai trò gì?
- GV: Khi cơ thể hoạt động bình thường... nhưng khi cơ thể mất cân bằng hoạt nội tiết VD.
I. Đặc điểm hệ nội tiết:
- Vai trò: Tiết hoocmon đIều hoà các quá trình sinh lý, trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể và tế bào.
- Tác động qua đường máu, hiệu quả chạm nhưng tác động lâu dài.
II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết:
- Tuyến nội tiết tiết ra các hoocmon từ các tế bào tuyến và đổ trực tiếp vào máu.
VD: Tuyến yên, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức
- Tuyến ngoại tiết tiết ra các hoocmon từ các tế bào tuyến và đổ trực tiếp vào cơ quan chứa riêng biệt.
VD: Tuyến tuỵ, tuyến sinh dục,
III. Hoocmon:
1. Tính chất của hoocmon:
- Tính đặc hiệu cao.
- Có đặc tính cao.
- Không có tính đặc trưng cho loài.
2. Vai trò của hoocmon:
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
	- Đọc ghi nhớ SGK.
	- Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm so sánh
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
Khác nhau
Cấu tạo
Chức năng
Giống nhau
+ Vì sao nói hôcmon có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể ?
5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau:
 - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
 - Trả lời các câu hỏi SGK.
 - Đọc “Em có biết”. 
	Toồ trửụỷng kieồm tra 	 	 	 	Ban giaựm hieọu
 	 	 (Duyeọt)

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh_8_CKT_TUAN 29+30.doc