Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 52: Vệ sinh mắt

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 52: Vệ sinh mắt

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.

- Trình bày được nguyên nhân bây bênh đau mắt hột, cách lây nhiểm và biện pháp phòng tránh.

2. Kỹ năng :

- Rèn luyên kỹ năng quan xát, nhận xét,kiên hệ thực tế.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh bệnh tật về mắt .

II. Chuẩn bị :

1.Chuẩn bị của GV : Tranh vẽ về các tật của mắt và cách khắc phục (50-1 4SGK)

2.Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài và hoàn thành bảng 50SGK

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 52: Vệ sinh mắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: .2009 
Tuần 27 
Tiết 52
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
- Trình bày được nguyên nhân bây bênh đau mắt hột, cách lây nhiểm và biện pháp phòng tránh.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyên kỹ năng quan xát, nhận xét,kiên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh bệnh tật về mắt .
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV : Tranh vẽ về các tật của mắt và cách khắc phục (50-1 4SGK)
2.Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài và hoàn thành bảng 50SGK
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tình hình lớp :( 1’)
- Nắm rõ sĩ và số tình hình chuẩn bị của HS 
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng. 
2. Trình bày quá trình tạo ảnh của màng lưới ?
1. * Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm
+ Dây thần kinh
+ Bộ phận phân tích trung ương.
* Cấu tạo của cầu mắt.
- Màng: 
+ Màng cứng: trước là màng giác.
+ Màng mạch: trước là màng đen.
+ Màng lưới: 
. Tế bào que
. Tế bào nón
- Môi trường trong suốt
+ Thủy dịch
+ Thể thủy tinh
+ Dịch thủy tinh
2. - Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt ® màng lưới tạo nên ảnh thu nhỏ lên ngược ® kích thích tế bào thụ cảm ® dây thần kinh thị giác cho ta biết hình dạng, độ lớn và màu sắt của vật.
6đ
4đ
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu bài : (1’) 
- GV: Hãy nêu những tật và bệnh của mắt mà em biết ? (HS Cận thị, Viễn thị ; lác, loạn thị, mù màu,thong manh, ...) ® GV tập trung vào các tật: cận thị viễn thị và bệnh đau mắt hột.
b.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
20’
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hoạt động của mắt
1. Cận thị :
là tật của mắt có khả năng nhìn gần 
-Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, liên hệ với thực tế, hãy cho biết: Thế nào là tật cận thị ?
- HS nghiên cứu o, liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi :
- GV hỏi: Ở người cận thị khi nhìn như người bình thường, ảnh của vật có hiện lên trên màng lưới không ?
- HS dựa vào thông tin SGK, trả lời :
+ Ảnh của vật hiện lên trước màng lưới 
Vậy muốn ảnh của vật hiện đúng tên màng lưới thì cần làm gì ?
+ Phải đưa vật lại gần hơn 
- Nêu vấn đề:
Nguyên nhân của tật cận thị là do đâu ?
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh cầu mắt dài.
+ Thủy tinh thể quá phồng (do đọc sách quá gần.
- Treo tranh 50 – 1 ® hướng dẫn HS quan sát.
® Tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến tật cận thị 
- HS quan sát tranh ® phát hiện các tật cận thị bẩm sinh do cầu mắt dài hoặc do thủy tinh thể quá phồng (do đọc sách không đúng cách )
- Liên hệ thực tế: Tỉ lệ HS cận thị nhiều ® giáo dục HS có ý thức phòng tránh tật cận thị (Lưu ý đến khoảng cách giữa mắt và sách, vở trong quá trình học tập)
- Cách khắc phục trong trường hợp cận thị là gì?
-HS dựa vào thông tin ® trả lời 
- Tại sao khi cận thị cần phải đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ) ? 
- Hướng dẫn HS quan sát hình 50 – 2 SGK
+ Đeo kính mặt lõm để làm giẩm độ hội tụ ® ảnh lùi về đúng màng lưới ® nhìn rõ vật.
- Khắc phục:
Người cận thị muốn nhìn vật ở xa phải đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ)
- Treo bảg phụ (bảng 50) ® gọi HS lên điền các nội dung vào bảng.
- HS hoàn thành bảng ® nhận xét bổ sung 
- Gọi một HS nhắc lại:
Nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ? 
- HS khắc sâu kiến thức.
- GV hỏi: Thế nào là tật viễn thị ?
- Tại sao ở người viễn thị không thẻ nhìn rõ vật ở gần như người bình thường ?
- HS dựa vào thông tin SGK ® trả lời 
+Do ảnh của vật hiện ở phía sau màng lưới 
2. Viễn thị:
là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa (trái với cận thị)
Treo tranh 50-3 (SGK)
® Quan sát tranh và cho biết nguyên nhân của tật viễn thị là do đâu ?
-HS nêu nguyên nhân ® GV ghi vào bảng 50.
- HS quan sát tranh 
® Phát hiện nguyên nhân của tật viễn thị 
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh: cầu mắt ngắn.
+ Do thủy tinh thể bị lão hóa: mất khả năng điều tiết. 
- GV nêu vấn đề: Để khắc phục tật viễn thị ® cần phải làm gì ?
- Liên hệ thực tế: Tai sao người già thường phải đeo kính lão ?
- HS dựa vào hình 50.4 và thông ở SGK ® nêu cách khắc phục tật viễn thị 
- Cách khắc phục :
Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hay kính lão)
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 50 
® Giáo dục HS:
+ Đọc sách đúng cách 
+ Không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều (Tại sao ?) 
- Hoàn thành bảng 50 ® 1 HS đọc toàn bộ nội dung của bảng
- HS cần nêu được :
® Hạn chế khả năng điều tiết của mắt 
15’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bệnh về mắt (bệnh đau mắt hột)
3. Bệnh đau mắt hột
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ở SGK, liên hệ với thực tế cuộc sống 
- Đọc thông tin 
- Liên hệ với thực tế 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu về bệnh đau mắt hột, về:
+ Nguyên nhân ?
+ Đường lây ?
+ Triệu chứng bệnh ? 
+ Hiệu quả ?
+ Cách phòng tránh ?
- Thảo luận nhóm ® thống nhất ý kiến và gi lại kết quả thảo luận theo trình tự mà GV nêu ra.
- Bệnh đau mắt hột:
+ Nguyên nhân: virut.
+ Đường lây: Dùng chung khăn, chậu với người mắc bệnh hoặc tắm rửa nước ao tù hãm
- Gọi HS nêu kết quả thảo luận.
- GV ghi lại kết quả ® công bố kết quả đúng. 
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Triệu chứng: Mặt trong mí mắt có nhiều hột cộm nổi lên.
- GV ghi lại kết quả ® công bố kết quả đúng. 
+ Hậu quả: Hột vỡ ® Sẹo ® lông quặp ® đục màng giác ® mù.
- GV có thể giới thiệu tranh tuyên truyền về bệnh đau mắt hột (nếu có)
- Nhận xét bổ sung 
+ Phòng tránh:
. Giữ vệ sinh mắt 
. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
- GV hỏi: Ngoài bệnh đau mắt hột còn những bệnh gì về mắt ?
® Hãy nêu cách phòng tránh các bệnh về mắt nói chung ?
- Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh mắt.
- HS có thể nêu thêm một số bệnh thường gặp 
- HS có thể nêu lên một số cách :
+ Giữ mắt sạch 
+ Ăn uống đủ Vitamin A
+ Đeo kính khi ra đường
- Các bệnh khác :
+ Đau mắt hột 
+ Viêm kết mạc
+ Khô mắt 
3’
Hoạt động 3: Củng cố
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau đẻ củng cố bài 
- Có các tật mắt nào ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?
- Nêu tác hại của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh?
- Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều ?
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học tiếp theo:(2’)
- Học bài trả lời các câu hỏi trang 161. SGK
- Xem mục “ Em có biết”
- Thực hiện giữ vệ sinh mắt, phòng tránh các tật, bệnh về mắt.
- Chuẩn bị bài học sau: 	+ Đọc trớc bài 51
+ Quan sát các hình vẽ ở SGK
IV- Rút kinh nghiệm – bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet .52.doc