I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở ruột non gồm các hoạt động:
- Các hoạt động: biến đổi lí học và biến đổi hóa học
- Cơ quan hoặc tế bào thực hiện
- Tác dụng và kết quả của các hoạt động
2 . Kỹ năng :
- Hoạt động độc lập với sgk, hoạt động nhóm.
- Tư duy dự đoán.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh phóng to H28.1,2 sgk.
ND :9.12.2008 Tuần 15 Tiết 29 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS trình bày được quá trình tiêu hóa ở ruột non gồm các hoạt động: - Các hoạt động: biến đổi lí học và biến đổi hóa học - Cơ quan hoặc tế bào thực hiện - Tác dụng và kết quả của các hoạt động 2 . Kỹ năng : - Hoạt động độc lập với sgk, hoạt động nhóm. - Tư duy dự đoán. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh phóng to H28.1,2 sgk. Bảng phụ kẻ sẳn nội dung: tiêu hóa ở ruột non, nội dung phiếu học tập : Biến đổi thức ăn ở ruột Hoạt động tham gia Cơ quan, tế bào thực hiện T dụng của hoạt động Biến đổi lí học Biến đổi hóa học - HS : Tìm hiểu trước nội dung bài học, liên hệ việc ăn uống của bản thân, soạn bài trong vở bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ôån định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi Đáp án Điểm 1- Biến đổi hoá học trong khoang miệng và dạ dày diễn ra như thế nào ? 2- Thử giải thích: P trong thức ăn bị dịch vị phân hủy, nhưng P của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ không bị phân huỷ? 1- Biến đổi hóa học: hoạt động của enzym amilaza trong nước bọt. - Tác dụng: Biến đổi một phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường mantô. - Biến đổi hoá học :Hoạt động của enzim pesin - Tác dụng: Phân cắt protein chuỗi dài thành thành các chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin 2- Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy, nhưng P có lớp niêm mạc dạ dày lại đứơc bảo vệ và không bị phân hủy là nhờ các chất này đước tiết ra từ các tế bào tiết chất nhầy ở cổ tuyến vị. Các chất nhầy phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin. 2 1 2 1 4 3. Bài mới : (1’) ĐVĐ : Khi chúng ta ăn, chỉ có tinh bột và protit được tiêu hóa ở khoang miệng và dạ dày à như vậy quá trình tiêu hóa thức ăn phải được diễn ra ở ruột non? Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 10’ * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của ruột non * Mục tiêu : HS chỉ rõ cấu tạo của ruột non, đặc biệt là lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiêu hóa phù hợp cho sự biến đổi hóa học. - Gọi 1 hs đọc £/I và yêu cầu hs thảo luận 2 câu hỏi sau: ? Ruột non có cấu tạo như thếù nào? ? Dự đoán xem ở ruột non có hoạt động tiêu hóa nào? - GV ghi điều dự đoán của các nhóm lên bảng và hỏi: ? Tại sao lại dự đoán như vậy? à GV chuyển ý: để xem điều dự đoán đó có đúng không? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần II - 1 HS đọc £, tiến hành thảo luận nhóm , t/lời: -HSTB: Thành ruột có 4 lớp mỏng + Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng + Lớp niêm mạc sau tá tràng, có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy - HS dự đoán và lí giải theo dự đoán của nhóm à ghi nhớ phần cấu tạo và khẳng định ở phần II Ruột non : Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng + Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng + Lớp niêm mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột, tiết dịch ruột và chất nhầy. 25’ * Họat động 2: Tìm hiểu sự tiêu hóa ở ruột non * Mục tiêu: HS chỉ ra được các thành phần tham gia vào các hoạt động tiêu hóa và tác dụng của nó trong sự tiêu hóa thức ăn. - GV phát phiếu học tập à yêu cầu hs các nhóm hoàn thành nội dung bảng các hoạt động biến đổi thức ăn ở ruột non - Yêu cầu đại diện 1 vài nhóm đọc kết quả thảo luận à nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV treo bảng phụ đã hoàn chỉnh nội dung yêu cầu hs đối chiếu, sửa chữa nếu cần ? Vậy điều dự đoán ban đầu là đúng hay sai - GV y/c hs ghi nội dung trong bảng vào vở học. - Cá nhân hs tự n/c £, ghi nhớ kiến thức à thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - Đại diện 1 vài nhóm đọc kết quả à nhóm khác nhận xét bổ sung à đối chiếu với kết quả của GV à tự sửa chữa nếu sai - HS so sánh nội dung trong bảng với điều dự đoán ban đầu à ghi nội dung vào vở học II. Tiêu hóa ở ruột non Biến đổi thức ăn ở ruột non Các hoạt động tham gia Cơ quan, tế bào thực hiện Tác dụng của hoạt động Sự biến đổi lí học - Sự tiết dịch - Muối mật tách lipit thành giọt nhỏ biệt lập, tạo nhũ tương hóa. Tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột - Thức ăn hòa loãng trộn đều dịch - Phân nhỏ thức ăn Sự biến đổi hóa học - Tinh bột, protein chịu tác dụng của enzim - Lipit chịu tác dụng của dịch mật và enzim -Tuyến nước bọt (enzim amilaza) - Enzim pépsin, tripsin, eripsin - Muối mật, lipaza - Biến đổi tinh bột thành đường đơn - Protein à axit amin - Lipit à glyxerin + axit béo - GV tiếp tục đvđ: ? Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu còn thì biểu hiện như thế nào? ? Sự biến đổi ở ruột non thực hiện đối với loại chất nào trong thức ăn? ? Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì? ? Nếu ở ruột non mà thức ăn không được biến đổi thì sao? ? Làm thế nào để khi chúng ta thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng (đường đơn, glyxerin, ) mà cơ thể có thể hấp thu được? à Bổ sung,cho hs ghi nhớ - Thảo luận nhóm và t/lời: -HSTB: Thức ăn xuống ruột non vẫn còn chịu sự biến đổi lí học nhưng không đáng kể; biểu hiện là: + T/ăn được hòa loãng và trộn đều dịch tiêu hóa. + Các khối lipit được muối mật len lõi vào và tách chúng thành những giọt lipit biệt lập với nhau, tạo dạng nhũ tương hóa. -HSY: Ruột non có đủ các enzim để tiêu hóa hết các loại thức ăn -HSTB: Nhào trộn t/ăn ngấm đều dịch tiêu hóa, tạo lực đẩy t/ăn xuống các phần tiếp theo của ruột. -HSY: Nếu không tiêu hóa hết thì sẽ thải ra ngoài à HSTB có thể bổ sung. -HSG: + Nhai kỹ ở miệng à dạ dày đỡ phải co bóp nhiều + T/ăn nghiền nhỏ à thấm đều dịch tiêu hóa à biến đổi hóa học dễ dàng à t/ăn được tiêu hóa hết à no lâu hơn. 3’ * Hoạt động 3 Củng cố 1/ Các chất nào trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non? 2/ Ở ruột non, sự biến đổi thức ăn chủ yếu là gì? - HS dựa vào phiếu học tập hs nêu được : đó là: G, L, P -HSY: Quá trình biến đổi hóa học diễn ra là chủ yếu. 4. Dặn dò: (1’) - Học bài kỹ, trả lời câu hỏi SGK. Đọc phần “Em có biết” - Chuẩn bị cho bài sau:Tìm hiểu về sự hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân như thế nào để tiết sau học. - Kẻ bảng SGK vào vở học. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: